A. MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức & kỹ năng)
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình .
- Bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Tuần 1 Tiết 1 Kế hoạch bài học Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012 Mơn: tốn Bài 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN (Chuẩn KTKN: 45 ;SGK: 4 ) MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức & kỹ năng) Tạo không khí vui vẻ trong lớp , HS tựï giới thiệu về mình . Bước đầu làm quen với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ học toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1: _ Cho HS xem sách Toán 1 _ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên” _ GV giới thiệu về sách Toán: + Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên” + Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS làm càng nhiều bài tập càng tốt. _ Hướng dẫn HS giữ gìn sách. 2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1: _ Cho HS mở sách. _ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh: + Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào? _ GV tổng kết theo nội dung từng tranh. Có nhiều hoạt động ,tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV. * Trò chơi thư giãn “ con thỏ ‘’ 3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: Học toán các em sẽ biết: _ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; _ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ) _ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ) _ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ) _ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu ) Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ 4. Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: _ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó. (chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó) _ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, ) _ Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV * Trò chơi Tìm đúng đồ vật. _ Quan sát _ HS lấy và mở sách toán _ Mở bài “Tiết học đầu tiên” _ Quan sát, trao đổi, thảo luận _ Lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1. _ HS làm theo GV CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài mới Nhiều hơn, ít hơn - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 2 Kế hoạch bài học Thứ tư, ngày 21 tháng 08 năm 2012. Mơn: Tốn TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN (chuẩn KTKN: 45; SGK: 6 ) MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức & kỹ năng) _ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật _ Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a.So sánh số lượng cốc và số lượng thìa _ GV cầm một nắm thìa trong tay (4 cái) và nói: + Có một số cái thìa. _ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi: + Còn cốc nào chưa có thìa? ( K, G ) _ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: + “Số cốc nhiều hơn số thìa” ( TB, Y ) _ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: + “Số thìa ít hơn số cốc” ( TB, Y ) _ Cho HS nhắc: Tương tự , ta nối một chai với một nắp Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn b. So sánh số lượng thỏ và củ cà rốt , số lượng soong và nắp soong ,điện và ổ cắm: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thỏ và củ cà rốt, soong và nắp so ong, ổ cắm và thiết bị sử dụng điện. _ Gọi Hs trả lời . NX. 3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” _ GV cho 2 tổ HS Nam và Nữ xếp thành 2 hàng có số lượng khác nhau và yêu cầu hs so sánh. _ Hát +HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa + 1 vàiHS nhắc lại ( TB, Y ) + 1 vài HS nhắc lại ( TB, Y ) _ “Số cốc nhiều hơn số thìa” và “Số thìa ít hơn số cốc” (1 vài HS) ( TB, Y ) _ Thực hành theo hướng dẫn của GV và nêu: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai” ( TB, Y ) _ Xem hình vẽ tìm nhóm đồ vật nào có số lượng nhiều hơn , ít hơn.( TB, Y ) _ HS thực hiện theo HD của GV CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài mới hình vuông, hình tròn - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 3 Kế hoạch bài học Thứ tư, ngày 22 tháng 08 năm 2012. Mơn: Tốn HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (chuẩn KTKN:45.;SGK 7 .). MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức & kỹ năng) _Nhận biết hình vuông, hình tròn _Nói đúng tên hình. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa . _Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: _ GV cho HS so sánh số lượng quần và số lượng áo _ GV nhận xét và cho điểm Bài mới: 1.Giới thiệu bài: _ Tiết toán hôm nay chúng ta học bài hình vuông,hình tròn. _ GV ghi tựa bài lên bảng 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu hình vuông: _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói : Đây là hình vuông _Hãy lấy hình vuông. _GV yêu cầu HS : Nêu tên những vật có hình vuông? ( K, G ) _ GV nhận xét và tuyên dương b.Giới thiệu hình tròn: _ Tiến hành tương tự hình vuông. _Nêu tên những vật có hình vuông? ( K, G ) Chú ý: Không nêu các câu hỏi: _Thế nào là hình vuông? Thế nào là hình tròn? _ Hình vuông có đặc điểm gì? c. Thực hành : Bài 1:Tô màu ( TB, Y ) _GV hướng dẫn HS tô màu vào hình vuông. _ GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. _ GV nhận xét Bài 2 :Tô màu ( TB,Y ) _GVhướng dẫn HS tô màu vào hình tròn. _ GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. _ GV nhận xét Bài 3: Tô màu ( TB, Y ) _ GV hướng dần HS tô hình vuông và hình tròn khác màu nhau. Nx. Trò chơi :Vẽ hình Đưa 2 cái ly để vẽ hình tròn. Nx, khen ngợi hs Bài 4: Làm thế nào để có các hình vuông ( K, G) _ GV HD HS vẽ để tạo hình vuông _ Hát _ 2 HS so sánh _ HS nhắc lại tựa bài _ Quan sát và nhắc lại. ( TB, Y ) - Tìm trong hộp đồ dùng hình vuông và nêu tên.( TB, Y ) - viên gạch , khăn tay ( K, G ) -bánh xe, quả bóng( K, G ) _ HS tô màu _ HS ( TB, Y ) GV HD _ HS tô màu _ HS ( TB, Y ) GV HD _ HS tô màu _ HS ( TB, Y ) GV HD _ HS K, G làm CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài mới hình tam giác - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 4 Kế hoạch bài học Thứ năm, ngày 23 tháng 08 năm 2012 Mơn: Tốn HÌNH TAM GIÁC ( chuẩn KTKN:45.;SGK: 9.) MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức & kỹ năng) _Nhận biết hình tam giác , nói đúng tên hình. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau, SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ: _ GV cho HS nhận biết đâu là hình vuông ,đâu là hình tròn _ GV nhận xét và cho điểm Bài mới: 1.Giới thiệu bài: _ Tiết toán hôm nay chúng ta học bài hình tam giác. _ GV ghi tựa bài lên bảng 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu hình tam giác: _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem và nói :Đây là hình tam giác. _ GV yêu cầu HS mở hộp đồ dùng tìm hình tam giác. _ Đọc tên các đồ vật có hình tam giác trong SGK ( K,G ) _ Cho HS nhắc lại b.Thực hành xếp hình: _ GV hướng dẫn: + Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình: ngôi nhà, thuyền ,chong chóng. 3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình _GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn) _Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu: + Em A chọn hình tam giác. + Em B chọn hình tròn + Em C chọn hình vuông Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi _ Hát _ 2-3 HS nhận biết hình _ HS nhắc lại tựa bài _ Quan sát và nhắc lại.( TB, Y ) - Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. - lá cờ , thước, biển báo giao thông( K, G ) _ HS TB, Y nhắc lại Trình bày ( K, G ) _ Mỗi tổ 3 HS thi đua CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài mới hình tam giác - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tuần 2: Tiết 5 Kế hoạch bài học Thứ hai, ngày 27 tháng 08 năm 2012 Mơn: Tốn LUYỆN TẬP (chuẩn KTKN: 45.;SGK: 10.) MỤC TIÊU: (theo chuẩn kiến thức & kỹ năng) _Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác . _Ghép các hình đã biết thành hình mới. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) _Que diêm (hoặc que tính ) CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định lớp: Kiểm ... DẠY –HỌC: _Thước và bút chì CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu “điểm” “đoạn thẳng” _GV vẽ hình và cho HS nói: A B điểm A điểm B _Lưu ý cách đọc: B đọc là bê C đọc là xê D đọc là đê M đọc là mờ N đọc là nờ _GV lấy thước nối hai điểm lại và nói: +Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB _GV chỉ vào đoạng thẳng AB và cho HS đọc: 2.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: _GV giơ thước vào nói: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng _GV hướng dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di chuyển theo mép thước để biết mép thước “thẳng” Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng theo các bước: _Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm _Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ tmặt giấy từ điểm A đến điểm B _Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB c) GV cho HS vẽ một đoạn thẳng 3. Thực hành: Bài 1: (HS TB, Y ) _ Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: (HS TB, Y ) _Dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng Bài 3: ( HS TB, Y ) Có 2 yêu cầu: _Cho HS nêu số đoạn thẳng _Đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ _Điểm A, điểm B _Đoạn thẳng AB _HS lấy thước ra A B _Thực hành vẽ một đoạn thẳng _Điểm M, điểm N, đoạn thẳng NM _Thực hành nối _Đọc tên từng đoạn thẳng CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài Độ dài đoạn thẳng - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 70 Kế hoạch bài học Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Mơn: Tốn BÀI 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG ( chuẩn KTKN: 53; SGK: 96 ) MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức và kĩ năng ) _Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn” ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng _Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hay gián tiếp ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: _ GV vẽ một vài đoạn thẳng AB, CD, XY, KH và gọi HS đọc tên _ GV nhận xét và cho điểm Bài mới: 1. Giới thiệu bài: _ tiết toán hôm nay cô HD các em nhận biết thế nào là độ dài đoạn thẳng _ GV ghi tựa bài lên bảng 2. Dạy bài mới: a.Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng * GV giơ 2 cây thước (bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi: _Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? _Cho HS thực hành so sánh _Cho HS nhận xét hình vẽ trong SGK * Giúp HS có nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định b. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian: _GV giới thiệu: Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay +GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay _Cho HS xem SGK, nhận xét xem đoạn thẳng nào dài hơn _GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó c.Thực hành: Bài 1:GV cho HS làm bài Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất _GV hướng dẫn HS: +Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất _ Hát _ HS đọc tên các đoạn thẳng _ nhắc lại tựa bài _Chập hai chiếc lại sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn ( TB, Y ) _So sánh bút chì, thước, _HS nhận xét độ dài của thước, đoạn thẳng _Thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 +Quan sát _Đoạn thẳng ở dưới dài hơn _ HS làm bài và sửa bài ( TB, Y ) _Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng ( TB, Y ) _So sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng _ HS TB, Y làm _HS làm bài tập CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài Thực hành đo độ dài - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 71 Kế hoạch bài học Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Mơn: Tốn BÀI 68: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( chuẩn KTKN: 53; SGK: 98 ) MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) _Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay , bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học. _ Thực hành đo bằng que tính , gang tay , bước chân ( K, G ) ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Thước kẻ HS, que tính CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: _ GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AB, CD, và XY, KH _ GV nhận xét và cho điểm Bài mới: 1. Giới thiệu bài: _ tiết toán hôm nay cô HD các em thực hành đo độ dài _ GV ghi tựa bài lên bảng 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu độ dài “gang tay” _GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa _Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình: Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” _GV nói: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay _GV làm mẫu: Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng; co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt: một, hai, cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: cạnh bảng dài 7 gang tay 3.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” _GV nói: Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân _GV làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bảng; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước- và đếm: một bước; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi. Mỗi lần bước là một lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: bục giảng dài 5 bước chân 4. Thực hành: a) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “gang tay” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “bước chân” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo c) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “que tính” _Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo d) Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay 5. Các hoạt động hỗ trợ: GV có thể hỏi thêm: _Hãy so sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo bằng phấn vạch trên nền nhà. Bước chân của ai dài hơn? _Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hằng ngày? ( K, G ) _ Hát _ HS so sánh _ HS nhắc lại tưạ bài _HS quan sát _Thực hành đo cạnh bàn ( TB, Y ) _ HS quan sát _ HS K, G thực hành đo _ HS K, G đo _ HS TB, Y đo CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài Một chục tia số - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 72 Kế hoạch bài học Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Mơn: Tốn BÀI 69: MỘT CHỤC- TIA SỐ ( chuẩn KTKN: 53 ; SGK: 99 ) MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) _Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục _Biết đọc và ghi số trên tia số ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 1. Giới thiệu bài: _ tiết toán hôm nay cô HD các em nhận biết một chục và tia số _ GV ghi tựa bài lên bảng 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu “Một chục” _Cho HS xem tranh _GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả _Cho HS đếm que _GV hỏi: +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? +10 đơn vị còn gọi là mấy chục? GV ghi: 10 đơn vị=1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +HS nhắc lại những kết luận đúng b. Giới thiệu tia số: _GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) _Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó c.Thực hành: Bài 1: ( HS TB, Y ) Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn Bài 2: ( HS TB, Y ) Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần từ 0 đến 10 Bài 3: ( HS TB, Y ) Cho HS điền số 1 chục = đơn vị _ Hát _ HS nhắc lại tựa bài _Đếm số quả trên cây và nói số lượng quả( TB, Y ) _Đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính ( TB, Y ) _HS quan sát _Thực hành ( Cả 3 diện ) CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học: - Xem trước bài Một chục tia số - - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: