Giáo án Toán - Học kì II

Giáo án Toán - Học kì II

I. MỤC TIÊU:

 Biết tớnh diện tớch hỡnh thang,biết vận dụng vào giải cỏc BT liờn quan.

 HS làm được Bt 1a.2a.

HS khỏ giỏi làm thờm BT 1b,2b,3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1.Giáo viên : + Hình thang ABCD bằng bìa.

 + Kéo,thước kẻ,phấn màu.

 + Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.

 2.Học sinh : Bộ đồ dùng học Toán ; giấy màu có kẻ ô vuông cắt hai hình thang bằng nhau.

 

doc 197 trang Người đăng huong21 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn :11/01/2013 Ngày giảng :T2/14/01/2013
Tiết 91: Diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
 Biết tớnh diện tớch hỡnh thang,biết vận dụng vào giải cỏc BT liờn quan.
 HS làm được Bt 1a.2a.
HS khỏ giỏi làm thờm BT 1b,2b,3.
II. Đồ DùNG DạY HọC :
 1.Giáo viên : + Hình thang ABCD bằng bìa.
 + Kéo,thước kẻ,phấn màu.
 + Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
 2.Học sinh : Bộ đồ dùng học Toán ; giấy màu có kẻ ô vuông cắt hai hình thang bằng nhau.
IIi. phương pháp :
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận,
Iv. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
a. Tính diện tích tam giác có độ dài đáy bằng 12dm,chiều cao 4dm.
 b.Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.
- Yêu cầu HS nhận xét,GV nhận xét 
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : ghi bảng:
2.2.Tổ chức hoạt động cắt ghép hình 
2.3. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời 
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là , độ dài đáy bé là b ,chiều cao là h.
GV viết bảng S =(a xb) x h 
 2 
Yêu ccầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang và ghi vào vở 
-GV :Chú ý các số đo a,b,h cùng đơn vị 
2.4. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân 
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang 
a) Chỉ ra các số đo của hình thang 
b) Đây là hình thang gì?
- Nêu các đặc điểm của hình thang vuông 
- Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì ?
- Nêu các số đo của hình thang vuông
- yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi 2 HS đọc bài chữa,cả lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi)
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
Hoạt động của trò
- HS làm bài trên bảng.
- Diện tích tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)rồi chia cho 2.
- Có 4 cạnh,1 cặp cạnh đối diện song song.
- HS lấy hình thang để lên bàn 
- HS thao tác 
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo )rồi chia cho 2 
- HS viết : S =(a xb) x h 
 2
S: là diện tích 
A,b :là độ dài của cạnh đáy 
h:độ dài chiều cao 
(a,b,h cùng đơn vị đo)
- Tính diện tích hình thang biết :
a=12cm; b= 8cm; h = 5cm.
a= 9,4m; b= 6,6m; h = 10,5m
 bài giải
 diện tích hình thang là:
(12+8) x 5 = 50 (cm2)
 2
 Đáp số :50 cm2
 diện tích hình thang là:
(9,4+6,6) x 10,5= 84 (m2)
 2
 Đáp số :84 m2
- tính diện tích mỗi hình thang sau:
a) HS viết quy tắc S =(a xb) x h 
 2
 a = 9cm; b = 4cm; h = 5cm
b)Hình thang vuông 
- Một cạnh bên vuông góc với 2 đáy 
-Đường cao trùng với cạnh bên vuông góic với 2 đáy 
 a= 7cm;b=3cm;h=4cm
a) S = (9+4) x5=32,5 (cm2)
 2
b) S = (7+3)x4=20(cm2)
 2
 - Lắng nghe
Ngày soạn:2/01/201 Ngày giảng : T3/15/01/2013
Tiết 92: Luyện tập
I. mục tiêu :
 - HS biết tớnh diện tớch hỡnh thang.
 - HS làm được Bt1,3a.
 * HS khỏ giỏi làm thờm Bt2,3,b,c.
II . đồ dùng dạy học:
	Bảng ghi phụ BT3
IIi. phương pháp :
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận,
Iv. các hoạt động dạy học – chủ yếu :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét chung
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Nhận xét các đơn vị đo của các số đo 
- Các số đo thuộc loại số nào?
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thangYêu cầu HS nhận xét 
- GV nhận xét ,đánh giá 
 Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
-Yêu cầu HS trình bầy kết quả thảo luận .Giải thích.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
- Mở vở bài tập
- tính diện tích hình thang có 2 độ dài 2 đáy lần lượt là a và b ,chiều cao là h:
a) a = 14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b)a = m; b = 1,8m;h =m
- Các số đo cùng đơn vị đo 
a) Thuộc số tự nhiên 
b) Phân số 
c) Số thập phân 
- HS cùng nhẩm lại các quy tắc tính cộng và nhân các phân số ,các số thập phân .
S = (a + b) x h 
 2
 - HS tự làm bài
 bài giải
a)diện tích hình thang là:
(14+6) x 7 = 70 (cm2)
 2
 Đáp số :70 cm2
b)Diện tích hình thang là:
3+1= 84 (m2)
 Đáp số :84 m2
c) Diện tích hình thang là:
(2,8+1,8) x0,5=1,15 (m2)
 2
 Đáp số :1,15 (m2)
- Lắng nghe
Ngày soạn:13/ 01/2013 Ngày giảng: T4/ 16/ 01/ 2013
Tiết 93: Luyện tập chung
I . mục tiêu:
 -Tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc vuụng,hỡnh thang.
 -Giải toỏn liờn quan đến diện tớch 	HS làm được BT1,2.
 * HS khỏ giỏi làm thờm bt3.
II . đồ dùng dạy học :
 1.Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ các bài 2,3
 2.Học sinh : Chuẩn bị mảnh bìa bài 4
IIi. phương pháp :
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận,
IV. các hoạt động dạy học – chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét chung
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở 
- Chữa bài :
+ Gọi 3 HS đọc kết quả của từng trường hợp
- GV nhận xét – chữa bài
Bài 2:
- Gắn hình minh hoạ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.Tự làm.
- diện tích hình thangABED bằng bao nhiêu?
- diện tích hình tam giác ABE tính bằng cách nào?
Bài 2: 
Hỏi :Muốn tính diệnn tích hình thang ta làm thế nào ?
-Hỏi :Đối với hình thang vuông ta cần lưu ý gì ?
-Lưu ý HS khi tính diện tích thì yêu cầu phải chuyển tất cả các số đo về cùng một đơn vị
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giừo học
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
- tính diện tích hình tam giác vuông khi biết hai cạnh góc vuông.
- HS làm bài.
- HS chữa bài. 
Đáp số:
 a) 6cm2 ; b)2m2; c) dm2
- HS đọc đề bài
- Phải tính được diện tích của mỗi hình 
- Lấy diện tích hình thang ABED trừ đi diện tích tam giác BEC
Bài giải
diện tích hình thang ABED là :
 SABDE=(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2
 SABDE=2,46 (dm2)
Diện tích tam giác BEC là:
 SBEC= BI x EC:2
Vì BI=AH=1,2dmnên ta có :
 SBEC= 1,2 x 1,3 : 2 = 0,78 (dm2)
Vậy diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC là :
 2,46 -0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số : 1,68 (dm2)
- Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Cạnh bên vuông góc với 2 đáy chính là đường cao của hình thang
-Lắng nghe
Ngày soạn: 14/01/2013 Ngày giảng :T5 / 17 / 1/ 2013
 Tiết 94 : Hình tròn, đường tròn
i. mục tiêu : 
 - Nhận biết được hỡnh trũn ,đường trũn và cỏc yếu tốcủa hỡnh trũn.
 - Biết sử dụng com pa để vẽ hỡnh trũn .
 - HS làm được Bt 1,2.
 * HS khỏ giỏi làm thờm BT3.
ii . đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên :- Bộ đồ dùng dậy học Toán 5
 - Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS,thước kẻ
 2. Học sinh : SGK, vở ghi
IIi. phương pháp :
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận,
iv. các hoạt động dạy học – chủ yếu :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xétmchung
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : Ghi bảng
2.2. Ôn tập và củng cố biểu tượng về hình tròn,làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình.
*Em hãy vẽ hình tròn có tâm O; Bán kính 10cm(dưới lớp vẽ vào giấy nháp bán kính 2cm)
- Giới thiệu : Khi đầu chỉ quay một vòng xung quanh O vạch trên giấy một đường tròn .Yêu cầu Hs nhắc lại .
* Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ.
- Dưới lớp làm tiếp vào nháp (đã vẽ hình tròn )
- Hãy so sánh các bán kính (OA vàOB)
- Hãy so sánh đường kính và bán kính hình tròn 
- GV xác nhận :Cách vẽ bán kính và đường kính:
+ Nối tâm o với 1 điểm A trên đường tròn .Đoạn thẳng Oa là bán kính hình tròn 
+ Đoạn nối 2 điểm M,N trên đường tròn và đí qua tâm O klà đường kính của hình tròn 
+ Mọi bán kính đều bằng nhau (trong một hình tròn )
+ đường kính trong một hình tròn dài gấp đôi bán kính 
-Yêu cầu HS nhắc lại.
 c. Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn
Bài 2 :
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài :
+ Yêu cầu HS xác định khẩu độ compa ở ý (a)? Vẽ chính xác .
+ Hỏi :Khẩu độ compa ở ý (b) là bao nhiêu?
+ Hỏi :Tại sao không phải là 5cm?
- Nhận xét ,kiểm tra bài của HS 
- Hỏi :Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ,ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán kính 
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu của các hình vẽ cần vẽ 
-Hỏi :Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu ý điều gì?
? Khẩu độ compa bằn bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS làm vào vở 
- nhận xét một số bài của HS
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của BT
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 
+ Hình vẽ gồm những hình gì?
+ Có nhận xét gì về các tâm của hình tròn lớn và hai nửa hình tròn?
+So sánh bán kính của hình tròn lớn với bán kính của hình tròn nhỏ?
- Ta nên bắt đầu vẽ hình tròn nào trước 
- Yêu cầu HS vẽ vào vở 
- Nhận xét một vài bài của HS 
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố – dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2cm lên bìa cứng ;cắt và mang tới lớp hình tròn đó vào giờ sau.
Hoạt động của trò
- Mở vở bài tập
- HS làm bài trên bảng 
- HS dưới lớp làm bài ra nháp 
+Xác định tâm O
+ Mở compa sao cho khoảng cách giữa đầu đinh và đầu chì bằng độ dài bán kính đã cho
+Đặt đầu đinh cố định tại tâm O
+Quay đầu chì một vòng xung quanh O.Ta vẽ được một hình tròn tâm O bán kính đã cho
-HS nhắc lại 
oo
oo
Hình tròn
(toàn bộ )
Đường tròn
 (đường viên 
xung quanh)
 oo
oo
 A 
 B
- Một vài HS lên vẽ 
- ở dưới lớp HS vẽ vào nháp 
- Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn.Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn 
- Đoạn thẳng MN (CD) nối hai điểm M,N trên đường tròn và đi qua tâm O là đường kính 
-Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau
- đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
-HS nhẩm lại ,ghi nhớ 
- Vẽ hình tròn 
- HS làm bài
+ 3cm
+ 2,5cm(đường kính chia 2)
+ Vì khẩu độ compa là bán kính hình tròn ,đề bài cho đường kính bằng 5 cm .Vậy bán kính là 2,5cm.
-Đề bài kích thước là bán kính hay đường kính 
-HS nêu lại 4 thao tác như trên 
- Cho đoạn thẳng AB = 4cm.Hãy vẽ hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 cm
-Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm
-Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm 
- 2cm
- HS làm bài 
 2cm
 B 
 2cm
 A
-Vẽ theo mẫu 
- Một hình tròn lớn và hai nửa hình tròn nhỏ 
- Độ dài bán kính hình tròn lớn ứng với cạnh của 4 ô vuông còn độ dài bán  ... 2,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 5
của mực nước trong bể là
 4
- Chiều cao của bể bơi là:
 5
 0,96 x = 1,2 (m)
 4
 Đáp số: 1,2m
- HS chữa bài.
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Nếu thuyền đi xuôi dòng thi sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu km?
- Bằng vận tốc thực cộng với vận tốc dòng nước.
- HS làm bài.
Bài giải:
 Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng đường thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
 Đáp số: 30,8km
- Bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc dòng nước.
- HS làm bài.
- Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: 5,5giờ
Bài 5:
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
8,75 x x + 1,25 x x = 20
 (8,75 + 1,25) x x = 20 
 10 x x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
- HS chữa bài
- Tính chất nhân một tổng với một số.
-Lắng nghe
Ngày soạn: 1/5/2010 Ngày giảng : T3/4/5/2010
 Tiết 172 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
 - HS làm được bài tập 1, 2a ,3.
 * HS khá giỏi làm thêm bài tập 2b , 4, 5.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
IIi. phương pháp :
 Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, 
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự giải bài tập vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài
+ Nhận xét và đánh giá.
- Hỏi: Khi thực hiện tính biểu thức có dấu ngoặc ta cần lưu ý điều gì?
- Lưu ý HS khi thực hiện biểu thức có chứa số đo thời gian, không có gì khác với biểu thức bình thường, chú ý ghi tên các đơn vị kèm theo số đo cho chính xác.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra kết quả một số đối tượng.
- Hỏi: Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV: Muốn tìm trung bình cộng của a1, a2an ( gồm n số hạng ) thì ta tính:
 a1 + a2 +..+an
 n
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS almf bảng phụ.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ GV xác nhận.
- Hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học?
- Hỏi: Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự giải
+ Gọi HS đọc bài làm.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ GV xác nhận kết quả.
- GV: Muốn tìm b% của số a ta tính như sau:
a x b : 100
Bài 5: (Nếu có thời gian thì làm ngay tại lớp hoặc có thể chuyển xuống giờ tự học).
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi xuôi dòng được tính như thế nào?
- Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi ngược dòng được tính như thế nào?
- Hỏi: Tính vthực và vd ta đưa về dạng toán nào đã biết?
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt trên bảng; 1 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
+ Gọi HS đọc bài làm.
+ GVnhận xét, chữa bài.
- Hỏi: Hãy so sánh vận tốc thực và vận tốc dòng nước.
- Hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- GV: Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước mới đảm bảo cho tàu thuỷ chuyển động được. Khi đó, vận tốc thực là số lớn, còn vận tốc dòng nước đóng vai trò số bé.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
Bài 1;
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
Đáp số: a) 0,08
b) 9giờ 39phút.
- Tính giá trị trong ngoặc trước; sau đó thực hiện tính như các biểu thức không chứa ngoặc; nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài 2:
- HS đọc.
- HS làm bài 
Đáp số: a) 33
b) 3,1
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Bài 3;
- HS đọc
- HS làm bài.
Bài giải:
 Số HS gái là:
 19 + 2 = 21 (HS)
 Lớp học đó có tất cả số HS là:
 21 + 19 = 40 (HS)
 Số HS trai chiếm số phần trăm là:
 19 : 40 = 0,475%
 0,475 = 47,5%
 Số HS gái chiếm số phần trăm là:
 100% - 47,5% = 52,5%
 Đáp số: HS trai: 47,5%
 HS gái: 52,5%
- Giải toán về tỉ số phần trăm, dạng tìm tỉ số phần trăn của hai số.
- Lấy số này chia cho số kia rồi nhân với 100.
Bài 4:
- HS đọc.
- HS làm bài
Bài giải:
 Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 x 20 : 100 = 1200( quyển )
 Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số sách là:
 6000 + 1200 = 7200 ( quyển )
 Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:
 7200 x 20 : 100 = 1440 ( quyển )
 Sau năm thứ hai số sách của thư viện có là:
 7200 + 1440 = 8640 ( quyển ) 
Bài 5;
- HS đọc đề bài
- vxuôi dòng = vthực + vnước
- vngược dòng = vthực – vnước
- vxuôi dòng = vthực + vnước = 28,4
vngược dòng = vthực – vnước = 18,6
- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
 Vthực vd
 vxuôi 
 vngược 
 vd
Hai lần vận tốc dòng nước là:
28,4 – 18,6 = 9,8 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước là:
9,8 : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc thực của tàu thuỷ là:
4,9 + 18,6 = 23,5 (km/giờ)
Đáp số: 23,5km/giờ và 4,9km/giờ
- 1 HS trình bày.
- Vận tốc thực phải lớn hơn vận tốc dòng nước 
- Cách 1: Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2
- Cách 2: Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
-Lắng nghe
Ngày soạn:2/5/2010 Ngày giảng : T4/5/5/2010
Tiết 173: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm ;tính diện tích và chu vi của hình tròn.
 - HS làm được bài tập : Phần 1 bài 1,2. Phần 2 bài 1.
 * HS khá giỏi làm thêm bài tập phần 2 bài 2, 
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ.
IIi. phương pháp :
 Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, 
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
Phân 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1
- Yêu cầu HS làm vào vở; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
- Chữa bài:
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu từng HS giải thích cách làm của mình.
Phần 2:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gợi ý:
+ Hỏi: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mau gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là bao nhiêu?
+ Hỏi: Bài toán bây giờ là dạng toán nào mà ta đã học?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi 1 HS đọc bài làm
+ Yêu cầu HS khác nhận xét .
+ GV nhận xét kết quả.
- Hỏi: Bài toán tổng tỉ số giải qua mấy bước? Là là những bước nào?
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các ý sau trong các bài đã cho:
Bài 1: C
Bài 2: C
Bài 3: D
- HS 1: Khoanh vào đáp sán C vì
 0,8 8
 0,8% = = 
 100 1000
HS 2: Khoanh vào C vì số đó là:
 475 x 100 1
 = 500 và số đó là:
 95 5
500 : 5 = 100
HS 3: Khoanh vào D vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương; khối A và C có 24 hình lập phương, khối D có 28 hình lập phương.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: 314cm2 và 62,8cm
- HS nêu lại
C = d x 3,14 = 2 x r x 3,14
S = r x r x 3,14
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài.
 120 6 
- 12% = = 
 100 5
- Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 8800 và tỉ số là 6/5.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mau gà là nên tỉ số giữa số tiền mua cả và số tiền mua gà là 6/5.
Theo bài ra có sơ đồ:
Số tiền mua gà: 
 8800
Số tiền mua cá: đ
 ? đồng
 Theo sơ đồ, tổng số phần trăm bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 ( phần )
 Số tiền mua cá là:
 8800 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
 Đáp số: 48000 đồng
Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày giảng : T5/6/5/2010
Tiết 174 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều , tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - HS làm được bài tập phần 1.
* HS khá giỏi làm thêm bài tập phần 2.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ để HS làm bài.
IIi. phương pháp :
 Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, 
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Phần 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1.
- Yêu cầu HS tự làm; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Phần 2:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, khi làm tính trong tưng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
- Hỏi: Thế nào là mạt độ dân số?
- Yêu cầu về tự học ôn lại các dạng bài toán để giờ sau kiểm tra cuối năm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các kết quả là:
Bài 1: C
Bài 2: A
Bài 3: B
- HS 1: Khoanh vào C vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:
1 + 2 = 3 (giờ)
- HS 2: Khoanh vào A vì thế tích của bể cá là:
60 x 40 x 40 = 96 000 (cm2)
hay 96dm2; thể tích nửa bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm2)
Vậy cần đổ vào bể 48 lít nước.
(1 lít = 1 dm3) để nửa bể có nước.
- HS 3: Khoanh vào B vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được 11 – 5 = 6 (km) thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh là:
 1
 8 : 6 = 1 (giờ) hay 80 phút
 3
Bài 1:
- HS đọc.
- HS làm bài
Tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
1 1 9
 + = ( tuổi của mẹ )
4 5 20
Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
18 x 20
 = 40 (tuổi)
 9
Đáp số: 40 tuổi
- HS chữa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài.
Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Neu mật độ dân số của Sơn La là 100người/km2 thì trung bình mỗi ki – lô - mét vuông sẽ có thêm:
100 – 61 = 39 (người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 55419 (người)
Đáp số: a) Khoảng 35,82%
b) 554190 người.
- Mật độ dân số là số người trên một km2
-Lắng nghe
Tiết 175
Kiểm tra cuối kì ii
(đề do phòng gd ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 ki II Thu.doc