Giáo án Toán học lớp 5 - Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

Giáo án Toán học lớp 5 - Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.

I/ Mục tiêu.

Giúp HS:

-Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.

 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Kẻ sẵn bài 1 sgk lên bảng phụ.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học lớp 5 - Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm2010B
Toán (22) (5A,B)
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
-Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: Bảng nhóm.
Kẻ sẵn bài 1 sgk lên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên chữa bài 2 (b,c)tr 23 sgk.
-GV chữa, n/x và cho điểm.
B- Bài mới.
a)Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
b)HD HS làm bài tập.
*Bài 1( 23)
-YC HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
-GV treo bảng phụ đà chép sẵn nội dung bài 1.
-GV HD HS lập bảng đơn vị đo khối lượng.
- Lưu ý 2 đơn vị đo liền nhau.
*Bài 2: 
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-YC HS làm bài ra bảng tay.
-GV chữa và y/c HS giải thích k/q.
-GV c2 mối quan hệ giữa các đơn vị đo k/l
*Bài 3:>, < ,=
- Hướng dẫn làm vở nháp.
- Gợi ý cách đổi số đo có 2 tên đơn vị đo về một đơn vị đo rồi mới so sánh.
*Bài 4:
-Gọi HS đọc đầu bài.
 -HD HS cách giải bài toán.
-YC HS làm vào vở.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau nhắc lại.
-Đại diện HS lên điền kết quả.
a/ Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
-HS nêu theo y/c của GV
b/, c/: Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn liền kề.
2:-HS tự làm bài tập ra bảng tay.
2kg 326g = 2326g. 
 -4008g = 4kg 8g.
- 6kg 3g = 6003g. 
 - 9050kg = 9 tấn 50kg.
*HS n/x và nêu k/q.
-HS tự làm bài tập ra bảng tay
-HS n/x và giải thích kết quả.
 2kg 50 g = 2500g
 2500g.
13kg 85 g < 13 kg 805 g
 13085 g 13805 g
- Các phép tính khác tương tự.
-2 HS đọc
-1 HS làm bảng nhóm, ở lớp làm vào vở.
a/Số ki-lô-gam đường bán ngay thứ hai là: 
 300 x 2 = 600 (kg).
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
Ngày thứ 3 bán được số ki-lô-gam là:
 1000 - 600 - 300 = 100 (kg).
 Đáp số: 100 kg.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (22).doc