LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
+ Trừ hai số thập phân.Tìm thành phần chưa biết của phép +.- các số thập phân.
+ Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện.
+ Giải bài toán có liện quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ.
Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2010 Toán: ( Tiết 54 ) 5A,B Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Trừ hai số thập phân.Tìm thành phần chưa biết của phép +.- các số thập phân. + Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện. + Giải bài toán có liện quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ. iII. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ. Gv gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. B- Dạy học bài mới. 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b. - Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv HS nhận xét và cho điểm từng HS . *Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv HS nhận xét và cho điểm từng HS. *Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. a, 12,45 + 6,98 + 7,55 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 -Em đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của mình, hãy giải thích rõ cách áp dụng của em. *Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS *Bài 5 - GV gọi HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS trao đổi với nhau để tìm cách giải bài toán. - GV gọi HS trình bày cácg làm của mình trước lớp. 3-Củng cố tổng kết: -GV n/x giờ hoc. -Dặn HS về làm BT VBT. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng tay. a, 60,26 - 217,3 822,56 b, 800,56 - 384,48 416,08 c, 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34 x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x +2,7 = 13,6 x- 5,2 = 5,7 x = 13,6-2,7 x = 10,9 x = 10,9 - 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp: tính biểu thức bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. b, 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42, 37 - (28,73 + 11,27) = 42, 37 - 40 = 2,73 - HS lần lượt nêu : - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường dài là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường dài là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường dài là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11 km - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời - HS trình bày lời giải bài toán vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài tập Bài giải Số thứ ba là:8 - 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là 4,7 - 2,5 = 2,2 Đáp số: 2,5 ; 2,2, ; 3,3 -Lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: