I. MỤC TIÊU DẠY - HỌC
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường. Hoàn thành bài tập 1,2 SGK trang 140, 141.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ cho bài tập số 1,2 SGK trang 140, 141.
- Bảng nhựa cho học sinh, bút lông, nam châm.
-Phiếu bài tập in sẵn bài tập 1,2 SGK trang 140,141.
2.Học sinh:
-Sách giáo khoa Toán 5, Bút mực, bảng con, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 5 Bài dạy: QUÃNG ĐƯỜNG -Ngày soạn: 7/3/2011. -Ngày dạy: 10/3/2011 -Người dạy: Phan Thị Như Trúc. -Đơn vị: Trường Tiểu học Phong Mỹ 1- huyện Cao Lãnh- tỉnh Đồng Tháp. I. MỤC TIÊU DẠY - HỌC - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. Hoàn thành bài tập 1,2 SGK trang 140, 141. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Bảng phụ cho bài tập số 1,2 SGK trang 140, 141. - Bảng nhựa cho học sinh, bút lông, nam châm. -Phiếu bài tập in sẵn bài tập 1,2 SGK trang 140,141. 2.Học sinh: -Sách giáo khoa Toán 5, Bút mực, bảng con, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thời gian *.Ổn định: Hôm nay có quý thầy, cô đến thăm lớp chúng ta, cô mời lớp trưởng bắt giọng hát một bài cho vui. -các em hát hay quá, hãy cho một tràng pháo tay khen cả lớp. -Tiết học của lớp chúng ta bắt đầu. Lớp trưởng bắt giọng hát. -HS vỗ tay. 1.Kiểm tra bài cũ: -Cô mời em..nêu quy tắc tính vận tốc và công thức tính? -HS nhận xét. -GV nhận xét. -HS nêu: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian; Công thức tính: v = s : t -HS nhận xét. -GV đính bảng phụ lên bảng; -Mời HS đọc bài toán: -Các em thực hiện bài tính vào vở nháp. -Gv phát 1 bảng phụ cho 1 HS làm. -GV xuống lớp kiểm tra, giúp đỡ HS yếu. -HS trình bày bài làm. -Mời HS nhận xét bài làm trên bảng. -GV nhận xét bài làm. -Qua kiểm tra cô nhận thấy các em có học bài và làm bài tập ở nhà, cô có lời khen. Đề nghị tuyên dương cả lớp. HS đọc: Một người đi xe mô tô trong 3 giờ được 105 km. Tính vận tốc người đi mô tô. Cả lớp làm bài. -1 HS làm bảng phụ. Vận tốc người đi mô tô: 105 : 3 = 35 ( km/giờ) Đáp số: 105 km/giờ -HS nhận xét. 5 phút 2. Dạy học bài mới: *Giới thiệu bài mới: Các em đã được học về cách tính vận tốc. Hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu cách tính quãng đường của một chuyển động đều qua bài học: Quãng đường. -GV đính tựa bài lên bảng. HS lắng nghe. + Bài toán 1: GV đính bảng phụ ghi BT 1 lên bảng. -Mời 2 HS đọc bài tập 1. - Bài toán cho biết gì? GV ghi bảng. v: 42,5 km/giờ t: 4 giờ. - Bài toán hỏi gì? GV ghi bảng. S: ? km. - Em hiểu vận tốc 42,5 km/giờ là như thế nào? -HS đọc. -Bài toán cho biết vận tốc 42,5 km/giờ, thời gian đi 4 giờ; Hỏi quãng đường đi được - Vận tốc ô tô đi là 42,5 km/giờ, thời gian là 4 giờ. - Tính quãng đường ô tô đi. - Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Hình thành BT1: 8 phút. -Chúng ta đã biết quãng đường ô tô đi trong 1 giờ và ô tô đi trong 4 giờ, vậy các em thực hiện bài tập vào vở nháp thời gian: 2 phút. -GV phát 1 bảng phụ cho 1 HS -HS làm bài. -Hs trình bày bài làm. -HS nhận xét. -GV nhận xét. -Cách đặt lời giải phù hợp chưa? -Cách tính của bạn đúng chưa? -Cách ghi đơn vị đúng chưa? Quãng đường ô tô đi được: 42,5 x 4 =170 (km) Đáp số: 170 km -HS nhận xét. -HS trả lời. -HS nhận xét. *Hình thành kiến thức: -GV chỉ vào 170 km và nói: Đây chính là quãng đường ô tô đi trong 4 giờ, với vận tốc là 42,5 km/giờ. Vậy muốn tính quãng đường các em làm sao? -HS nhận xét. -GV đính quy tắc lên bảng. -HS đọc lại. HS trả lời: - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. -Hs đọc lại. Gv nói tiếp: Biết quãng đường là S, vận tốc là v, thời gian là t, hãy ghi ra vở nháp công thức tính quãng đường. -Mời HS nêu. -GV ghi bảng công thức. -HS viết công thức: -HS nêu S= v x t. Trong đó S là quãng đường, v là vận tốt, t là thời gian. -HS đọc lại. Bài toán 2: GV đính bài toán 2 lên bảng: -Mời 1 HS đọc bài tập 2. - Bài toán cho biết gì? GV ghi bảng. v: 12 km/giờ t: 2 giờ 30 phút - Bài toán hỏi gì? GV ghi bảng. S: ? km. Thời gian của người đi đạp trong bài toán 2 có gì khác so với thời đã cho ở bài toán 1? Vậy để giải bài toán này ta phải làm gì? -Các em hãy đổi 2 giờ 30 phút ra giờ. -HS nêu: Áp dụng cách tính quãng đường vừa học, các giải bài toán vào nháp trong thời gian 3 phút. -HS trình bày. -HS nhận xét. -GV nhận xét. Cho HS nêu cách giải thứ 2 (nếu có) GV lưu ý HS đối với thời gian cho ở đơn vị không phải là giờ để tính quãng đường đi được với vận tốc theo đơn vị km/giờ các em phải đổi ra giờ. -HS nhắc lại quy tắc tính. -HS đọc: Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được. Bài toán cho biết vận tốc 12 km/giờ, thời gian đi 2 giờ 30 phút; Hỏi quãng đường đi được. - Là 2 giờ 30 phút chứ không phải là giờ chẳn. Đổi 2 giờ 30 phút ra giờ. HS thực hiện và nêu cách đổi. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ ( cách đổi: 2 cộng 0,5 giờ). (Cách 2: 2 giờ 30 phút = 5/2 giờ). -HS thực hiện 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 ( km ) Đáp số : 30 km 8 phút Thực hành bài tập: Bài tập 1: HS đọc bài tập 1 SGK trang 141. Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Các em làm bài vào vở trong thời gian 2 -phút. -1 HS làm bảng phụ. -HS trình bày. HS nhận xét. -GV nhận xét. -Cho học sinh nêu lại quy tắc tính quãng đường và công thức tính. -1 HS đọc Một ca nô đi với vận tốc 15,2 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ? Vận tốt 15,2 km/giờ; Thời gian: 3 giờ. Tính quãng đường ca nô đi. -HS làm bài. Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km 2 học sinh. 6 phút Bài tập 2: HS đọc bài tập 2 SGK trang 141. Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? GV lưu ý: Bài toán này đơn vị thời gian là phút, muốn tính quãng đường các em phải làm sao? Các em làm bài vào vở 3 phút. -1 HS làm bảng phụ. -HS trình bày. HS nhận xét. -GV nhận xét. Cho HS nêu cách làm khác( nếu có) Một người đi xe đạp trong 15 phút, với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường đi được của người đó. Thời gian: 15 phút. Vận tốc: 12,6 km/giờ. Tính quãng đường đi được. Đổi 15 phút ra giờ. 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km 7 phút 4. Củng cố bài: -Cho học sinh nêu lại quy tắc tính quãng đường và công thức tính. -Đối với bài toán cho biết vận tốc là km/giờ, thời gian không phải là giờ em làm sao? Nhận xét. Bài tập số 3 các em áp dụng quy tắc đã học đế giải, nhưng lưu ý phải tìm thời gian trước khi tính. 2 HS nêu. Đổi ra giờ . 2 phút Nhận xét tiết học. Các em xem trước tiết luyện tập trang 141 giờ sau chúng ta sẽ học.
Tài liệu đính kèm: