Giáo án Toán khối 5 - Tuần 11 - Lê Thị Kim Loan

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 11 - Lê Thị Kim Loan

Tuần 11: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009

TOÁN LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu:

Biết:

-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

-So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân .

-Làm bài tập 1; 2(a,b); 3(cột 1); 4.

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 11 - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:	Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
TOÁN LUYỆN TẬP 
 I.Mục tiêu: 
Biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân .
-Làm bài tập 1; 2(a,b); 3(cột 1); 4.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :bài 3/63VBT
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân.
-GV theo dõi và sửa bài.
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 : Làm nhóm 4
Bài 4: Cho HS tóm tắt đề.
*GV chấm một số bài và nhận xét.
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-HS đặt tính đúng và tính được kết quả của phép cộng chính xác .
a) 65,45 b) 47,66
- HS biết áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức.
a.4,68+6,03+3,97=4,68+(6,03+3,97) = 4,68+10=14,68 ; b).
Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm (phần giải thích này không viết trong bài làm). 
*HS làm theo nhóm điền dấu >,< cột 1
Giải được bài toán có lời văn dạng tìm tổng có vận dụng cộng số thập phân.
 (Số mét vải ngừời đó dệt trong 3 ngày: 28,4+30,6+32,1=91,1(m) 
 Đáp số : 91,1m ) 
C. Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học 
* Bài sau: Trừ số thập phân
.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
 TOÁN 	TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN 
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 -Biết trừ hai số thập phân , vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
-Làm bài tập 1(a,b);2(a,b);3.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 2/64 VBT
B. Bài mới : 
*.Giới thiệu bài:
HĐ1:HDHS thực hiện trừ hai số thập 
phân:
 a) Cho HS nêu ví dụ:
 4,29 - 1,84 = ?
.
- GV theo dõi và nhận xét.
- Qua cách thực hiện cho HS nêu cách thực hiện. GV rút ra kết luận /SGK
b)Ví dụ 2 (thực hiện như phần a)
 45,8 - 19,26 = ?
HĐ2:Thực hành:
Bài 1: Bảng con
Bài 2: Bảng con,bảng lớp
Bài 3: Cho HS tự làm cá nhân.
-2 HS làm bài tập
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm cách trừ.
*Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ
*Chuyển về phép trừ hai STN và trừ.
 429 - 184 = 245 (cm) 
 245 cm = 2,45m
-HS đặt tính và trình bày kết quả
 45,80
 19,26
-Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ STN.
Sau đó nêu cách trừ hai STP
- Cho HS nhận xét, thực hiện phép trừ.
- HS nêu được quy tắc trừ hai số TP.
-HS tính được kết quả phép trừ 2 STP đã đặt tính sẵn.
*HS làm vào bảng con 
*HS làm bài cá nhân. 
HS biết đặt tính và thực hiện đúng phép trừ các STP
Hs giải được bài toán có lời văn áp dụng phép trừ các STP
(Khối lượng đường còn lại trong thùng 
 28,75- 10,5 – 8 =2,25 (kg )
 Đáp số :2,25 kg)
C. Củng cố, dặn dò:Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập 
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Luyện toán: Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
-Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
-Giải bài toán có ba bước tính.
II.Các hoạt động:
-YC HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
-HD các em làm bài tập trong VBT.
III. Nhận xét, kết luận
-Chấm, chữa bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 
TOÁN :	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
 -Trừ hai số thập phân
-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ các số thập phân
-Cách trừ một số cho một tổng.
-Làm bài tập 1; 2(a,c); 4(a).
II.Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :Bài 2/65 VBT
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
Bài 1: Cá nhân
- GV nhận xét,
Bài 2: Nhóm đôi
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
- Đề bài hỏi gì? Đề bài cho biết gì?
Bài 4: Gọi cá nhân lên bảng làm:
A
b
c
a-b-c
a-(b+c)
8,9
2,3
3,5
3,1
3,1
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
3,6
-2 HS lên bảng thực hiện. 
-HS làm bảng con. Đặt tính đúng,tính được kết quả đúng,sạch , đẹp. 
-Củng cố cho HS về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính áp dụng với các STP
HS thảo luận nhóm đôi.
 a) X+4,32=8,67 b) 6,85+X=10,29
 X=8,67-4,32 X=10,29-6,85 X =4,35 X =3,44 
c)X-3,64=5,86 d)7,9-X=2,5
 X =5,86+3,64 X=7,9-2,5
 X =9,5 X=5,4
*HS giải được bài toán có áp dụng cộng trừ các STP
 Quả 1 : 4,8kg
 Quả 2 < Quả 1 : 1,2kg	14,5kg
 Quả 3 :  kg?
Đáp án: Quả dưa thứ ba nặng: 6,1kg 
HS biết áp dụng tính chất đã học để thực hiện bài tập
Rút ra được nhận xét:
 a-(b+c)=a-b-c
C. Củng cố, dặn dò:
-Nêu cách trừ hai số thập phân?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học quy tắc trừ hai số thập phân.
* Bài sau: Luyện tập chung
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
TOÁN 	 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
-Cộng, trừ các số thâp phân
-Tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính
-Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất
-Làm bài tập 1,2,3.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 4 em lên sửa bài 2b,d; 4b/54.
 GV chấm vở tổ 2 và nêu nhận xét.
-
 4HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc đề bài.
Bài 2:- 1 HS đọc đề bài.HS làm bài.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 4: HD HS khá giỏi làm.
GV cho HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải và chữa bài.
Bài 5 : HD làm buổi chiều
- HS làm nhóm 4 rồi chữa bài.
-Củng cố cho HS cách cộng ,trừ các số thập phân
a)38,81 b)43,73
c)45,24 d)47,55
-Củng cố cho HS cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 
 x - 5,2 = 5,7 
 x = 5,7+5,2 
 x=10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6 
 x = 13,6 - 2,7 
 x=10,9 
Áp dụng công thức : 
 a - b - c = a - ( b + c) 
Chẳng hạn: 
 42,37 - 28,73 - 11,27 
= 42,37 - ( 28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37 
* HS giải được bài toán có lời văn
( Giờ thứ hai đi được là :
 13,25 - 1,5 = 12,75 (km )
Giờ thứ ba đi được là 
-( 13,25 + 12,75 ) = 10 (km ) 
 Đáp số 10 km )
* Thảo luận nhóm -đại diện nhóm trình bày 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Về nhà làm lại bài 5.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TOÁN 	 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN 
 VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
 -Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên
-Biết giải bài toán có phép nhân với một số thập phân với một số tự nhiên
-Làm bài tập 1, 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :2 / 67 VBT
-2 HS lên bảng làm BT
B. Bài mới : 
*.Giới thiệu bài:
HĐ1:Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
a)Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải: “Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài của ba cạnh”, từ đó nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân: 1,2 x 3 = ?
- Gợi ý cho HS tìm ra cách thực hiện.
b) GV nêu ví dụ 2:
 0,46 x 12= ? 
*Lưu ý nhấn mạnh ba thao tác của quy tắc, đó là : nhân, đếm, tách.
HĐ2:Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2: HD HS làm vở buổi chiều.
Bài 3: Hướng dẫn HS đọc đề toán, giải toán vào vở .
GV chấm bài nhận xét chung.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với 1 STN
* Bài sau: Nhân một STP với 10, 100, 1000
-Nhận xét tiết học 
- Đổi 1,2m = 12dm 
-Đối chiếu kết quả 12 x 3 = 36 (dm) với 1,2 x 3 = 3,6(m),từ đó rút ra được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
 12 1,2
 x 3 x 3
 36(dm) 3,6(m)
*HS rút ra nhận xétu	
- Thực hiện, nhận xét.
- Nêu quy tắc nhân.
-HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân: 
 0,46 x 12
*HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Làm bảng con 
Củng cố và rèn cho HS cách đặt tính và tính đúng , đặt đúng dấu phẩy.
-HS biết tính kết quả và ghi vào ô trống
-HS biết giải được bài toán có lời văn 
(Quảng đường ô tô đi trong 4 giờ 
42,6 x 4 = 170,4 (km )
 Đáp số 170,4km)
-HS nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 11.doc