TOÁN:
$76: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Bieỏt tớnh tổ soỏ phaàn traờm cuỷa 2 soỏ vaứ ửựng duùng trong giaỷi toaựn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
Toán: $76: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt tớnh tổ soỏ phaàn traờm cuỷa 2 soỏ vaứ ửựng duùng trong giaỷi toaựn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (76): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm” -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (76) (Dành cho HS khá giỏi) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 65,5% b) 14% c) 56,8% d) 27% *Bài giải: a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% ĐS: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5% *Bài giải: a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 =125% b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% ; b) 25% 3-Củng cố, dặn dò: - HS hệ thống lại kiến thức. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Toán: $77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Bieỏt tỡm moọt soỏ phaàn traờm cuỷa moọt soỏ. -Vaọn duùng ủeồ giaỷi ủửụùc baứi toaựn ủụn giaỷn veà tỡm giaự trũ moọt soỏ phaàn traờm cuỷa moọt soỏ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ: -GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS: +100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS? +52,5% số HS toàn trường là...HS? -GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? c) Bài toán: -GV nêu ví dụ và giải thích: +Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ. +Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi...đ? -Cho HS tự làm ra nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. -HS thực hiện: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (HS) Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (HS) -HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. *Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (77): (Dành cho HS khá giỏi) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Bài giải: Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (HS) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (HS) Đáp số: 8 học sinh. *Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 đồng. *Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m. 3-Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Toán: $78: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt tỡm tổ soỏ phaàn traờm cuỷa moọt soỏ vaứ vaọn duùng trong giaỷi toaựn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 a,b (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên bảng chưa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (77): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (77): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải: +Tính diện tích hình chữ nhật. +Tính 20% của diện tích đó. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 48kg 56,4m2 *Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg. *Bài giải: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54 m2. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS hệ thông lại kiến thức. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Thứ năm ngày 09 thỏng 12 năm 2010 Toán: $79: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I. Mục tiêu: -Caựch tỡm moọt soỏ khi bieỏt giaự trũ moọt soỏ phaàn traờm cuỷa noự. -Vaọn duùng ủeồ giaỷi moọt soỏ baứi toaựn daùng tỡm moọt soỏ khi bieỏt giaự trũ moọt soỏ phaàn traờm cuỷa noự. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15% của 320 =? 2-Bài mới: 2.1-Kiến thức: a) Ví dụ: -GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS: +52,5% số HS toàn trường là 420 HS. +1% số HS toàn trường làHS? +100% số HS toàn trường làHS? -GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành: 420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào? c) Bài toán: -GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải. -Cho HS tự làm ra nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. -HS thực hiện cách tính: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (HS) Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (HS) -HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. *Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (78): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2 (78): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Số HS trường Vạn Thịnh là: 1590 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS. *Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. 3-Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Toán: $80: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt laứm 3 daùng baứi toaựn cụ baỷn veà tổ soỏ phaàn traờm: -Tớnh tổ soỏ phaàn traờm cuỷa 2 soỏ. -Tỡm giaự trũ moọt soỏ phaàn traờm cuỷa moọt soỏ. -Tỡm moọt soỏ khi bieỏt giaự trũ moọt soỏ phaàn traờm cuỷa soỏ ủoự. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta làm thế nào? -Muốn tính một số biết khi biết giá trị phần trăm của nó ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 b (79): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2b (79): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 a(79): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% *Bài giải: b) Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. *Bài giải: a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 3-Củng cố, dặn dò: - HS hệ thống lại các kiến thức vừa học. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tài liệu đính kèm: