Giáo án Toán khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

TOÁN:

$81: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 Bieỏt thửùc hieọn caực pheựp tớnh vụựi soỏ thaọp phaõn vaứ giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan ủeỏn tổ soỏ phaàn traờm

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

-Muốn tỉ số phần trăm của hai số 1 và 2 ta làm thế nào?

-Muốn tìm 50 % của 200 ta llàm thế nào?

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
$81: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 Bieỏt thửùc hieọn caực pheựp tớnh vụựi soỏ thaọp phaõn vaứ giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan ủeỏn tổ soỏ phaàn traờm
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số 1 và 2 ta làm thế nào? 
-Muốn tìm 50 % của 200 ta llàm thế nào ? 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 a (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm giá trị % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
5,16
*Bài giải:
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
	3-Củng cố, dặn dò: 
 - HS hệ thống lại kiến thức vừa học
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Toán:
$82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Bieỏt thửùc hieọn caực pheựp tớnh vụựi soỏ thaọp phaõn vaứ giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan ủeỏn tổ soỏ phaàn traờm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 
*VD về lời giải:
0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Toán:
$83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu: 
Bửụực ủaàu bieỏt duứng maựy tớnh boỷ tuựi ủeồ coọng, trửứ, nhaõn, chia caực soỏ thaọp phaõn, chuyeồn moọt phaõn soỏ thaứnh soỏ thaọp phaõn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Làm quen với máy tính bỏ túi:
-Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
-Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?
-Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
-Em thấy ghi gì trên các phím?
-Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.
GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.
 2.2-Thực hiện các phép tính:
-GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09
-GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình.
-Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia.
 2.3-Thực hành:
*Bài tập 1 (82): Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (82): Viết các phân số sau thành số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (82): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; x ; :
-Màn hình, các phím.
-HS trả lời.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
923,342
162,719
2946,06
21,3
*Kết quả:
 0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125
*Kết quả:
 4,5 x 6 – 7 = 20
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Thứ năm ngày 16 thỏng 12 năm 2010
Toán:
$84: Sử dụng máy tính bỏ túi 
để giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: 
Bieỏt sửỷ duùng maựy tớnh boỷ tuựi ủeồ giaỷi caực baứi toaựn veà tổ soỏ phaàn traờm
II. Đồ dùng dạy học:
	Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Kiến thức:
a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
-Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.
+Nhân thương đó với 100
-GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
b)VD 2: Tính 34% của 56
-Mời 1 HS nêu cách tính
-Cho HS tính theo nhóm 4.
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.
c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
-Mời 1 HS nêu cách tính.
-GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
 2.2-Thực hành:
*Bài tập 1 (dòng 1,2) (83): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (dòng 1,2) (84): 
(Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1)
*Bài tập 3 (a,b) (84): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu cách tính.
-HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
-HS nêu: 56 x 34 : 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.
- HS nêu: 78 : 65 x 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.
*Kết quả:
 -An Hà: 50,8%
 -An Hải: 50,86%
*Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
 75,9kg 60,72kg
*Kết quả:
30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000
60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000
	3-Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS hệ thống lại các kiến thức đã học
 	-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Toán:
$85: Hình tam giác
I. Mục tiêu: 
Bieỏt:
-ẹaởc ủieồm cuỷa hỡnh tam giaực coự: 3caùnh, 3 goực, 3 ủổnh.
-Phaõn bieọt 3 daùng hỡnh tam giaực (phaõn loaùi theo goực)
-Nhaọn bieỏt ủaựy vaứ ủửụứng cao ( tửụng ửựng) cuỷa hỡnh tam giaực.
II. Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Nội dung bài mới:
 2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 Tuan 17 CKTKN.doc