TOÁN:
$91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
Bieỏt tớnh dieọn tớch hỡnh thang, bieỏt vaọn duùng vaứo giaỷi caực baứi taọp lieõn quan.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ đồ dùng dạy học toán
HS: Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
Toán: $91: Diện tích hình thang I. Mục tiêu: Bieỏt tớnh dieọn tớch hỡnh thang, bieỏt vaọn duùng vaứo giaỷi caực baứi taọp lieõn quan. II. Đồ dựng dạy học: GV: Bộ đồ dựng dạy học toỏn HS: Bộ đồ dựng học toỏn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 2-Bài mới: -GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. -Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC -GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. -Em có nhận xét gì về diện tích hình thang? ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? -Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? -HS xác định điểm M là trung điểm của BC -Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. (DC + AB) x AH S hình thang ABCD = 2 -Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. -HS nêu: (a + b) x h S = 2 *Luyện tập: *Bài tập 1 a(93): Tính S hình thang, biết: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2a (94): Tính S mỗi hình thang sau: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (94): Dành cho HS giỏi Tính S hình thang, biết: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 50 cm2 *Kết quả: 32,5 cm2 *Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2) Đáp số : 10 020,01 m2 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học, chuẩn bị bài sau Toán: $92: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt tớnh dieọn tớch hỡnh thang. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 a (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi vở, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): Dành cho HS giỏi -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. +Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng *Kết quả: 70 cm2 21 b) m2 16 *Bài giải: Đúng *Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. 3-Củng cố, dặn dò: - Hs hệ thống hoỏ kiến thức vừa học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.CB bài sau Toán: $93: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Bieỏt: -Tớnh dieọn tớch hỡnh tam giaực vuoõng, hỡnh thang. -Giaỷi toaựn lieõn quan ủeỏn dieọn tớch vaứ tổ soỏ phaàn traờm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Làm bài tập: *Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác vuông... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (95): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (95): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét. -GV kết luận hướng giải. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a/ 6 cm2 b/ 2m2 c/ 1 dm2 30 *Bài giải: Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giácBEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) . Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 *Bài giải: a) Diện tích mảnh vường hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây. 3-Củng cố, dặn dò: - Hs hệ thống hoỏ kiến thức vừa học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. CB bài sau Thứ năm ngày 06 thỏng 01 năm 2011 Toán: $94: Hình tròn. đường tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhaọn bieỏt ủửụùc hỡnh troứn, ủửụứng troứn vaứ caực yeỏu toỏ cuỷa hỡnh troứn. -Bieỏt sửỷ duùng com – pa ủeồ veừ hỡnh troứn II. Đồ dùng dạy học: Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Giới thiệu về hình tròn, đường tròn: -GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”. +Mời một số HS lên chỉ và nói. -GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. +HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. -GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. +Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác. -Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? -Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính. +Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính? 2.4-Luyện tập: *Bài tập 1 (96): Vẽ hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 2 (96): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm vào vở. -Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS vẽ hình tròn. -HS vẽ bán kính. -Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau. -HS vẽ đường kính. -Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính. -HS làm bài vào nháp. -Hai HS lên bảng vẽ. -HS vẽ vào vở. -HS đổi vở kiểm tra chéo. 3-Củng cố, dặn dò: - Hs hệ thống hoỏ kiến thức vừa học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.CB bài sau Toán: $95: Chu vi hình tròn I. Mục tiêu: Bieỏt quy taộc tớnh chu vi hỡnh troứn vaứ vaọn duùng ủeồ giaỷi baứi toaựn coự yeỏu toỏ thửùc teỏ veà chu vi hỡnh troứn. II. Đồ dựng dạy học: GV: Bộ đồ dựng dạy học toỏn HS: Bộ đồ dựng học toỏn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? 2-Bài mới: -Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. -Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. -Đọc điểm vạch thước đó? -GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. -GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN? -HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV. -Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. -Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. -HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 *Luyện tập: *Bài tập 1 a,b (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2c (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm *Kết quả: 3,14 m *Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tài liệu đính kèm: