TOÁN:
$101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
Tớnh dieọn tớch ủửụùc moọt soỏ hỡnh ủửụùc caỏu taùo tửứ caực hỡnh ủaừ hoùc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Toán: $101: Luyện tập về tính diện tích I. Mục tiêu: Tớnh dieọn tớch ủửụùc moọt soỏ hỡnh ủửụùc caỏu taùo tửứ caực hỡnh ủaừ hoùc. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. -HS XĐ: +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. -HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (104): (Dành cho HSG) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. *Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 C 2: HS suy nghĩ và tự làm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Toán: $102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I. Mục tiêu: Tớnh dieọn tớch ủửụùc moọt soỏ hỡnh ủửụùc caỏu taùo tửứ caực hỡnh ủaừ hoùc. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. -HS xác định các kích thước theo bảng số liệu -HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (105): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (106): (Dành cho HSG) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông AMC là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 x 25 : 2 = 475 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2) Đáp số : 1829,36 m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Toán: $103: Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Tỡm moọt soỏ yeỏu toỏ chửa bieỏt cuỷa hỡnh ủaừ hoùc. -Vaọn duùng giaỷi caực baứi toaựn coự ND thửùc teỏ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. . *Bài tập 3 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm lời giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Đáp số: *Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thứ năm ngày 20 thỏng 01 năm 2011 Toán: $104: hình hộp chữ nhật. Hình lập phương I. Mục tiêu: Coự bieồu tửụùng veà : Hỡnh hoọp chửừ nhaọt, hỡnh laọp phửụng. -Nhaọn bieỏt ủửụùc caực ủoà vaọt trong thửùc teỏ coự daùng Hỡnh hoọp chửừ nhaọt, hỡnh laọp phửụng. -Bieỏt caực ủaởc ủeồm cuỷa caực yeỏu toỏ cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt, hỡnh laọp phửụng II. Đồ dùng dạy hoc: GV: Bộ đồ dùng dạy học toán HS: Mỗi HS một hình hộp chữ nhật, một hình lập phương III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Hình hộp chữ nhật: -GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. -HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? -HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? -Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. b) Hình lập phương: (Các bước thực hiện tương tự như phần a) -Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau. -Có 8 đỉnh, 12 cạnh. -Bao diêm, viên gạch, hộp phấn, 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (108): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (108): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 *Lời giải: -Hình hộp chữ nhật là hình A. -Hình lập phương là hình C. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Toán: $105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu: -Coự bieồu tửụùng veà dieọn tớch xung quanh, dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt. -Bieỏt tớnh dieọn tớch xung quanh vaứ dieọn tớch toaứn phaàn cuỷa hỡnh hoọp chửừ nhaọt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ đồ dùng dạy học toán HS: Mỗi HS một hình hộp chữ nhật III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Diện tích xung quanh: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN. -GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. +Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: -GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. -Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? -Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) -Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: -Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. -Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. -Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. -Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của. -Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2) -Quy tắc: (SGK – 109) -Stp của HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tài liệu đính kèm: