Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

TOÁN:

$ 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (S.18)

I. Mục tiêu:

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

- Bài tập cần làm: bài 1

II. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
$ 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán (S.18)
I. Mục tiêu: 
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
- Bài tập cần làm: bài 1
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
-Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng (GV kẻ sẵn trên bảng).
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
b. Bài toán:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3.
-GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”:
+4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
c. Thực hành:
*Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị:
-Tìm số tiền mua 1 mét vải.
-Tìm số tiền mua 7mét vải.
*Bài 3: 
-HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho.
-HS lần lượt điền kết quả vào bảng.
-Nhận xét: SGK- tr.18.
 Tóm tắt:
 2 giờ: 90 km.
 4 giờ:km?
 Bài giải:
*Cách 1: “Rút về đơn vị”.
 Trong 1 giờ ô tô đi được là:
 90 : 2 = 45 (km) (*)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
*Cách 2: “ Tìm tỉ số”.
 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4: 2 = 2 (lần)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
 Tóm tắt:
 5m: 80000 đồng.
 7m:đồng?
 Số tiền mua 1 mét vải là:
 80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
- HS khá giỏi có thể giảI bài này
 	3. Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống lại kiến thức vừa học: học về quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) , cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này.
- Về nhà xem lại bài, nắm kĩ hơn cách giải. 
 -GV nhận xét giờ học.
Toán:
$17: Luyện tập (S19)
I. Mục tiêu.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4
-Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học ở tiết trước và nêu cách giải
 2- Bài mới.
* Bài 1: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, nêu quan hệ giữa hai đại lượng, tóm tắt rồi giải.
*Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp cùng GV nhận xét. 
 Bài 4: Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3. 
 Nhóm đôi 
Tóm tắt : 12 quyển = 24000 đồng. 
30 quyển =  đồng? 
Bài giải:
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 ( đồng)
 Giá tiền mua 30 quyển vở là:
 2 x 30 = 60000(đồng)
Đáp số = 60000 đồng
 - HS thi đua giải nhanh 
 Tóm tắt:
 3 ô tô: 120 học sinh
 160 học sinh:ô tô?
 Bài giải:
 Một ôtô chở được số HS là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô:
 160 : 40 = 4 (ô tô) 
 - Cá nhân 
 Tóm tắt:
 2 ngày: 72000 đồng.
 5 ngày :đồng?
 Bài giải:
Số tiền trả trong 1 ngày công là:
 72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
 36 x 5 =180000 (đồng).
3. Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
-GV nhận xét giờ học.
Toán:
$ 18: Ôn tập và bổ sung về giải bài toán (tiếp theo) (S.20)
 I. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm bấy nhiêu lần)
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Bài tập cần làm: bài 1.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học ở tiết trước và nêu cách giải
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ hệ tỉ lệ
+ GV nêu ví dụ .
-Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả vào bảng (GV đã kẻ sẵn)
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số kg gạo và số bao gạo? 
+ Giới thiệu bài toán và cách giải:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS tóm tắt.
-GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải theo cách 1 “Rút về đơn vị”
-Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
-Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
-Cho HS tự trình bày bài giải.
-GV: (*) là bước rút về đơn vị.
-GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải theo cách 2 “tìm tỉ số”:
+Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? 
+Như vậy số người giảm đi mấy lần? Muốn đắp nền nhà tronh 4 ngày thì cần số người là bao nhêu? 
-GV: (**) là bước tìm tỉ số. 
* HS giỏi có thể nêu cách giải khác nếu HS biết.
b. Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải và giải vào vở.
-Chữa bài. 
* Bài tập 3:
GV yêu cầu HS tự giải( theo cách “tìm tỷ số”) 
-HS tự tìm kết quả.
-HS tự nêu nhận xét.
-HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét trong SGK.
 Tóm tắt:
 2 ngày: 12 người
 4 ngày: người?
 Bài giải:
*Cách 1:
Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số người là:
 12 x 2 = 24 ( người ) (*)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 24 : 4 = 6 ( người )
 Đáp số: 6 người.
*Cách 2:
 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2 ( lần ) (**)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 12 : 2 = 6 ( người )
 Đáp số: 6 người.
 Tóm tắt:
 7 ngày: 10 người
 5 ngày:  người?
 Bài giải:
 Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 x 7 = 70 (người )
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70: 5= 14 (ngày)
 Đáp số : 14ngày
 Đáp số: 2 giờ.
3.Củng cố dặn dò.
 -Bài tập về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ năm ngày 16 thỏng 9 năm 2010
Toán :
$19 : Luyện tập (S.21)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu một bài toán có liên quan đến tỉ lệ đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương giảm bấy nhiêu lần.
- 1 HS giải bài toán nêu trên.
2. Bài mới:
* Bài 1 :
Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “Tìm tỷ số”.
Chữa bài
 - HS khá giải có thể làm các cách khác nhau
* Bài 2:
GV gợi ý:
 Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con
Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
* Bài 3: HS khá giỏi có thể giải bài này
HS thay đổi dữ kiện hay câu hỏi bài toán để giải
 Tóm tắt
 3000 đồng / 1quyển: 25 quyển 
 1500 đồng/ 1quyển : quyển?
 Bài giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000: 1500= 2( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 x 2= 50 (quyển)
 Đáp số 50 quyển vở. 
 - Thảo luận nhóm 5 
 - Làm ở bang phụ 
 Đáp số: 200000 đ
- Cá nhân làm vào vở
.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS hệ thống lại kién thức
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau Toán:
$20: Luyện tập CHUNG (S.22)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
II. Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ:ư
- Cho HS nêu một bài toán có liên quan đến tỉ lệ đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương giảm bấy nhiêu lần).
- 1 HS giải bài toán nêu trên.
Bài mới:
*Bài 1:
-Mời 1HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Qui trình thực hiện tương tự bài 1).
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
-HS trả lời
 Cá nhân làm vào vở
Đáp số: 8 HS nam 
 20 HS nữ.
 - Thảo luận nhóm đôi 
 Đáp số: 90 m 
 Tóm tắt: 
 100km: 12 l xăng
 50km:l xăng?
 Bài giải:
 1000km gấp 50km số lần là:
 100: 50= 2( lần).
 Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 
 12: 2= 6 ( l)
 Đáp số: 6 l xăng
Củng cố dặn dò:
 - Cho HS hệ thống lại kiến thức bài bài
- GV nhận xét chung giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5Tuan 4CKTKN.doc