Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học Ngô Quang Tám

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học Ngô Quang Tám

TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

 Tuần 14 Tiết 16

I. Mục tiêu:

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )

 -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị ”hoặc “Tìm tỉ số ”.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học Ngô Quang Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 Tuần 14 Tiết 16 
I. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )
 -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị ”hoặc “Tìm tỉ số ”.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
A. Bài cũ : .
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ 
- Cho HS đọc ví dụ SGK. 
Cho HS quan sát bảng nêu nhận xét như SGK. 
*Ví dụ 2 :
- Cho HS trình bày bài theo cách 1 SGK .
- Trình bày bài giải như cách 2 trong SGK.
Lưu ý: HS chỉ chọn một trong 2 cách thích hợp để trình bày bài giải. 
Hoạt động 2 ; Thực hành 
+ Bài 1: - 1 HS đọc đề.
- HD để HS tóm tắt bài toán.
- Gợi ý tìm cách giải : 
-Chấm bài, nhận xét.
*C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập
-2 em lên bảng làm BT 1 VBT 
HS đọc ví dụ tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, rồi ghi kết quả vào bảng ( kẻ sẵn trên bảng ).
- 1 HS đọc đề bài toán. HS có thể giải ( như cách “ rút về đơn vị “ đã biết ở lớp 3 )
* Cách 1: Tóm tắt : 2giờ: 90km
 4giờ:  km ?
-* Cách 2:
 " tìm tỉ số " :
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? Quãng đường đi được trong 4 giờ: 180 (km)
-Đọc đề,tóm tắt đề, 
Mua 5m vải : 80.000 đồng 
 7m vải : ? đồng 
 Giải vào vở :
Số tền mua 1 m vải là :
80.000 :5 = 16.000 (đồng )
Số tiền mua 7m vải là :
 7 x 16.000 = 112.000 (đồng ) 
 Đáp số : 112.000 đồng 
Bài 3 ( HS khá -Giỏi thực hiện )
.
.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
TOÁN	LUYỆN TẬP (Tiết 17) 
I. Mục tiêu:
 -Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách “Rút về đơn vị ”hoặc “Tìm tỉ số ”
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học.
+ Bài 1: -Gọi HS đọc đề , tóm tắt bài toán rồi nêu cách giải bằng cách “ rút về đơn vị” 
- Nhận xét chung :
+ Bài 3: Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 1) nên chọn cách giải bằng cách “ rút về đơn vị” 
Bài 4:-Gọi HS đọc đề, trao đổi Nhóm 4 
- Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
C. Củng cố, dặn dò: 
Bài tập về nhà bài 2 
Nhận xét tiết học 
-Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán
-2 em lên bảng làm bài 1 VBT 
- Nghe.
-Đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải.
-HS làm cá nhân vào vở nháp 2 hs làm ở bảng lớp .
-Nhận xét bài bạn -sửa sai 
HS đọc đề -tóm tắt bài toán 
-Giải vào vở :
Giải 
Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh )
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô )
HS thảo luận nhóm 
-HS đọc đề -Tóm tắt bài toán 
-2 ngày : 72.000 đồng 
5ngày : ..đồng 
 Giải :
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
 72000 : 2 = 36000 ( đồng )
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
 36000 x 5 = 180000 ( đồng )
Đại diện nhóm trình bày 
-Lớp nhận xét -sửa sai 
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
TOÁN	ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( t t ) ( Tiết 18 ) 
I. Mục tiêu:
-Biết một dạng quan hệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị ”hoặc “tìm tỉ số ”
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài 
- Cho HS q.sát bảng rồi nhận xét như SGK.
- 
Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên.
Hoạt động 2: Thực hành 
+Bài 1: - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm cách giải bằng cách “ rút về đơn vị”
- Chấm bài -nhận xét tiết học.
Sửa bài tập 3 
-C. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà làm bài 2 tương tự bài 1,theo cách “rút về đơn vị”
-Bài sau: Luyện tập
-Nêu cách giải toán quan hệ tỉ lệ
*HS đọc ví dụ trong SGK. HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng). 
HS thực hành giải bài toán theo các bước:
a) Tóm tắt bài toán: 2 ngày: 12 người
 4 ngày:..người ?
b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 “ rút về đơnvị” .
- Trình bày bài giải ( cách 1 ) như trong SGK.
c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 2 “ Tìm tỉ số” .
- Trình bày bài giải ( cách 2 ) như trong SGK.
Hs đọc đề toán –tóm tắt 
7ngày : 10 người 
5 ngày : người 
HS giải vào vở :
Muốn làm công việc trong một ngày cần :
10 x 7 = 70 (người ) 
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần :
70 : 5 = 14 ( người ) 
 Đáp số : 14 người 
HS K-G làm bài 3 
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
TOÁN	LUYỆN TẬP ( Tiết 19 ) 
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị ”hoặc “tìm tỉ số ”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- Gọi 2 em làm bài 2.
- Chấm vở 8 em.
B. Bài mới :*Nêu mục tiêu bài học.
+ Bài 1: Làm cá nhân vào vở 
Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “ tìm tỉ số”
GV chấm bài nhận xét :
+ Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề, trao đổi N4
Hướng dẫn : trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiến thu nhập bình quân hằng tháng bị giảm đi bao nhiêu ? )
.
.C. Củng cố, dặn dò: 
*Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào?
- Nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài 3. 
-Bài sau: Luyện tập chung
2 em làm bài 2.
- 8 em nộp vở.
HS đọc đề, tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “ tìm tỉ số”
Tóm tắt : 
3000/1 quyển : 25 quyển 
1500đồng /1quyển : .quyển 
 Bài giải :
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là :
 3000 : 1500 = 2 (lần )
Nếu mua vở với giá 1500 đồng thì mua được số vở là :
x 2 = 50 (quyển )
 Đáp số ; 50 quyển 
HS đọc đề tìm cách giải bài toán
*Hs thảo luận nhóm 
*Đại diện nhóm trình bày 
* Chẳng hạn:
- Với gia đình có 3 người ( bố, mẹ và 1 con ) thì tổng thu nhập của gia đình là:
 800000 x 3 = 2400000 ( đồng )
- Với gia đình có 4 người ( thêm 1 con ) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
 2400000 : 4 = 600000 ( đồng )
Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
 80000 – 60000 = 200000 ( đồng )
Nhận xét -sửa bài 
*HS: K-G làm bài tập 4 
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
TOÁN	LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 20 ) 
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách “rút về đơn vị ”hoặc “tìm tỉ số ”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : 
- Kiểm tra việc sửa bài của 6 em
B. Bài mới : 
*Nêu mục tiêu bài học.
+Bài 1: Hoạt động cá nhân 
Gợi ý HS giải bài toán theo cách giải toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó 
+Bài 2:Thảo luận nhóm 4 
Yêu cầu HS quan sát đề bài để thấy được: Trước hết tính CD, CR hình chữ nhật theo bài toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó". Sau đó tính chu vi HCN 
( theo kích thước đã biết )
Bài 3 :
GV chấm bài nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
-Bài sau: Luyện tập chung
3 HS làm bài 3 
Nhận xét -chữa bài .
HS đọc yêu cầy bài tập .
Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hình vẽ .
Giải vào giấy nháp -2 HS làm ở bảng lớp .
Theo sơ đồ ,số HS nam là :
28 : (2 + 5 ) x 2 = 8 ( học sinh )
Số học sinh nữ :
28- 8 = 20 (học sinh )
 Đáp số : 8 HS nam và 20 SH nữ 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài toán 
Làm bài theo nhóm 4 :
Đại diện nhóm trình bày :
Ta có sơ đồ :
Chiều dài 
15m
Chiều rộng 
 Bài giải :
Theo sơ đồ ,chiều rộng hình chữ nhật là
15 : (2- 1 ) x 1 + 15 (m )
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
15 + 15 + 30 (m ) 
Chu vị mảnh đất hình chữ nhật :
(30 +15 ) x2 = 90 (m ) 
 Đáp số : 90 m
HS làm vào vở toán trường . 
*HS K-G làm luôn bài 4 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan 4(1).doc