Giáo án Toán khối 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

TOÁN:

$21 : ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (S.22)

I. Mục tiêu:

 -II. Các hoạt động dạy- học:

1- Kiểm tra bài cũ:

- Bài tập 2 – HS trình bày miệng

2- Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
$21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài (S.22)
I. Mục tiêu:
 - Bieỏt goùi teõn, kớ hieọu vaứ quan heọ cuỷa caực ủụn vũ ủo ủoọ daứi thoõng duùng.
 - Bieỏt chuyeồn ủoồi caực soỏ ủo ủoọ daứi vaứ giaỷi caực baứi toaựn vụựi soỏ ủo ủoọ daứi.
 - Baứi taọp caàn laứm: 1,2(a,c),3
II. Các hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 2 – HS trình bày miệng
Bài mới:
* Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.
Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ?
* Bài 2.
-GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
* Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
* Bài 4: Có thể cho HS khá, giỏi làm miệng
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
 Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 c, 1mm= 1/10cm.
 1cm = 1/100m.
 1m = 1/1000km
 Bài giải:
 4km37m= 4037m.
 8m12cm= 812cm
 354dm= 35m4dm
 3040m= 3km40m
 Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
3. Củng cố dặn dò:
 - Cho HS hệ thống lại kiến thức vừa học.	 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Toán:
$22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng (S.23)
I. Mục tiêu:
-Bieỏt goùi teõn, kớ hieọu vaứ quan heọ cuỷa caực ủụn vũ ủo khoỏi lửụùng thoõng duùng
-Bieỏt chuyeồn ủoồi caực soỏ ủo ủoọ daứi vaứ giaỷi caực baứi toaựn vụựi soỏ ủo khoỏi lửụùng.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, HS khác làm ở bảng con
 4km27m= 4027m, 8m2cm= 802cm
 356dm= 35m6dm, 3040m= 3km40m
Bài mới:
* Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng ( 1a) lên bảng.
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
* Bài 2:
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
*Bài 4:
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
*Bài 3: ( HS khá, giỏi có thể làm nếu có thời gian)
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn bổ sung:
+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại.
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
 Bài giải:
18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20000 kg 
 35 tấn = 350000kg. 
 b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16000kg = 16 tấn
c) 2kg326g=2326g 
 6kg3g = 6003g 
 d) 4008 g = 4 kg 8g
 9050 kg = 9tấn50 kg
 Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là:
 300 x 2 = 600(kg) 
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
 300 + 600 = 900 (kg).
 Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là:
 1000 – 900 = 100( kg)
 Đáp số: 100 kg
 Bài giải
 2kg50g = 2500g
 13kg85g < 13kg 805 g
 6090kg > 6 tấn8kg
 tấn > 250 kg.
Củng cố - dặn dò: 
 - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại. Nêu quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài sau.
Toán:
$23: Luyện tập (s.24)
I. Mục tiêu: 
- Bieỏt tớnh dieọn tớch moọt hỡnh quy veà dieọn tớch hỡnh chửừ nhaọt hỡnh vuoõng.
- Bieỏt giaỷi baứi toaựn vụựi caực soỏ ủo ủoọ daứi, khoỏi lửụùng.
- Bài tập cần làm: 1,3
II. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 2 HS lê bảng, HS khác làm ở bảng con
 2kg326g=2326g; 6kg3g = 6003g 
 4008 g = 4 kg 8g; 9050 kg = 9tấn50 kg
Bài mới:
*Bài 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bái toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
-Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?
* Bài 3:
 GV hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện của cả mảnh đất.
*Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
-GV hướng dẫn:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tìm chiều dài và chiều rộng khác với chiều dài và chiều rộng đã cho nhưng khi tính diện tích phải bằng 12cm2.
-Cho HS làm bài và chữa bài.
 Bài giải:
 Đổi :1tấn 300kg = 1300kg
 tấn 700kg = 2700kg.
 Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được là:
 1300 + 2700 = 4000(kg).
 Đổi: 4000kg = 4tấn.
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2(lần)
2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được là:
 50000 x 2 = 100000( cuốn vở)
 Đáp số: 100000 cuốn vở
 Bài giải: 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 14 x 6 = 84( m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49( m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2.
 Cách làm:
 -Tính diện tích hình chữ nhật ABCD:
 4 x 3 = 12 (cm2)
 -Nhận xét: 12 = 6 x 2 
 12 = 12 x 1
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2cm hoặc chiều dài là 12cm chiều rộng là 1.
 -HS vẽ hình với 2 lựa chọn trên.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Cho HS hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập.
- GV nhận xét giờ học, CB tiết sau.
Thứ năm ngày 23 thỏng 9 năm 2910
Toán:
$24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
I. Mục tiêu: 
-Bieỏt teõn goùi, kớ hieọu vaứ quan heọ giửừa caực ủụn vũ ủo dieọn tớch: ủeà – ca – meựt vuoõng, heực – toõ - meựt vuoõng.
-Bieỏt ủoùc vieỏt caực soỏ ủo dieọn tớch theo ủụn vũ ủeà – ca – meựt vuoõng, heực – toõ - meựt vuoõng.
-Bieỏt moỏi quan heọ giửừa ủeà – ca – meựt vuoõng vụựi meựt vuoõng , ủeà ca meựt vuoõng vụựi heực – toõ - meựt vuoõng.
-Bieỏt chuyeồn ủoồi soỏ ủo ủụn vũ dieọn tớch (trửụứng hụùp ủụn giaỷn.)
- Bài tập cần làm: 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học:	
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam2, 1hm2.
III. Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ: 1 HS giải bài 1, kiểm tra vở một số em. 
Bài mới:
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.
-Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào?
-Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-Em nào có thể nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông?
-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ:
+Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng bao nhiêu?
+Một hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1m2?
+Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2?
b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự như phần a)
c) Thực hành:
*Bài 1: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc.
*Bài 2:
-GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài 3:
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
-HS trả lời.
-Có cạnh dài 1m.
-Có cạnh dài 1km.
-Có cạnh dài 1dam.
-Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2
-Bằng một mét vuông.
-Gồm 100 hình vuông có cạnh 1m2.
-1dam2 = 100 m2
*Bài giải:
 a) 271 dam2; b) 18954 dam2
 c) 603 hm2 d) 34620 hm2
*Bài giải:
2dam2 = 200m2 
 1m2 = dam2
Củng cố-dặn dò: 
- 1dam2 = ? m2; 1m2 = ? dam2; 1hm2 = ? m2; 1m2 = ? hm2
 - GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau
Toán:
$25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (S.27)
I. Mục tiêu:
- Bài tập cân làm: 1, 2a(cột 1), 3
-Bieỏt goùi teõn, kớ hieõu, ủoõù lụựn cuỷa mi- li- meựt vuoõng, bieỏt quan heọ cuỷa mi- li- meựt vuoõng vaứ xaờng –ti meựt vuoõng.
-Bieỏt teõn gioùi, kớ hieọu vaứ moỏi quan heọ cuỷa caực ủụn vũ ủo dieọn tớch trong baỷng ủụn vũ ủo dieọn tớch.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
III. Các hoạt dộng dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ : Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
 2 . Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
2.4 Thực hành.
* Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2:
Cho HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
* Bài 3:
 Cho HS làm bài vào bảng con
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
- có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
 1mm2 = cm2
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
HS làm miệng
HS làm vào vở
HS làm bảng con
3. Củng cố dặn dò: 
1cm2 = ? mm2;1mm2 = ? cm2
Cho HS đọc bảng đơn vị đo diện tịch
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích. CB bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5Tuan 5CKTKN.doc