Giáo án Toán khối 5 - Tuần 6 đến tuần 10

Giáo án Toán khối 5 - Tuần 6 đến tuần 10

Tuần 6 : Thứ 2 ngày 27tháng 9 năm 2010

 TOÁN LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

- Bài tập cần làm: BT1a( 2 số đo đầu); 1b(-2 số đo đầu); bài 2; 3(cột 1); 4.

II/Đồ dùng dạy học

- Bảng ghi sẵn bài tập 3

III- Hoạt động dạy- học:

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần 6 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 : Thứ 2 ngày 27tháng 9 năm 2010
 TOÁN LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Bài tập cần làm: BT1a( 2 số đo đầu); 1b(-2 số đo đầu); bài 2; 3(cột 1); 4.
II/Đồ dùng dạy học 
- Bảng ghi sẵn bài tập 3
III- Hoạt động dạy- học:
 HĐGV
 HĐHS
 1- Bài cũ: Mi-li-mét vuông , bảng đơn vị đo diện tích .
 2- Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1- cá nhân
BT1- bảng con
HĐ2- cá nhân 
BT2- ( Bảng con )
HĐ3- Nhóm đôi 
BT3- Vở + phiếu 
HĐ4- Cá nhân 
BT4- Vở
3- Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau: Héc-ta.
- 2 HS lên bảng làm BT
- Chấm 4-5 vở BT.
- Củng cố cho học sinh cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hỗn số) có một đơn vị cho trước .
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo.
- HS chọn được phương án B.
- Biết đổi các số ra cùng một đơn vị rồi 
So sánh .
- Phân tích được đề toán .
- Giải được bài toán bằng hai phép tính 
+ Tính diện tích của một viên gạch .
+ Tính diện tích văn phòng.
+ Đổi ra mét vuông .
- Hệ thống bài học .
Tuần 6 : Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
 TOÁN: HÉC-TA
I/ Mục tiêu: Giúp hs: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyến đổi các đơn vị đo diện tích( trong mqh với héc-ta ). 
- BT cần làm: Bài 1a(2 dòng đầu); 1b(cột đầu); bài 2.
II ĐDDH: Bảng phụ , sgk
III- Hoạt động dạy- học:
 HĐGV 
 HĐHS
1-Bài cũ : Luyện tập 
2-Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1- Cả lớp .
Giới thiệu đơn vị đo diện tích .
HĐ2:
Bài tập 1:sgk
HĐ3-Cá nhân 
 Bài tập 2 
Chấm điê
HĐ4- Nhóm đôi (HS KG) làm thêm.
 Bài tập 3 Vở+phiếu 
HĐ5- Cá nhân (HS KG) làm thêm.
 Bài tập 4- vở 
3- Củng cố -dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
 Bài sau; Luyện tập .
- HS biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn đơn vị đo diện tích hec-ta.
- Héc ta được viết tắc “ha”.
- Nắm được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
-Rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo 
a- Đổi đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b- Đổi đơn vị bé ra đơn vị lớn.
- Rèn luyện kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế .Ghi được kết quả
 222000ha = 222km2)
- Đổi ra cùng một đơn vị rồi so sánh .
+ Nêu được cách làm.
- Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích (có thể đổi ra mét vuông rồi mới phân tích hoặc có thể để héc-ta tìm kết quả sau đó mới đổi ra mét vuông .
- Hệ thống bài học . 
Tuần 6 : Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp hs: 
 - Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
BT cần làm: Bài1/a,b; bài 2; 3.
II/ĐDDH: - Bảng phụ 
III- Hoạt động dạy - học:
 HĐGV 
 HĐHS 
1- Bài cũ : Héc ta 
2- Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1- Cá nhân 
 BT1- (bc)
HĐ2- Nhóm đôi 
BT2- sgk +phiếu 
HĐ3- cá nhân 
BT3- vở 
Chấm điểm số bài, nhận xét.
BT4- HSKG làm thêm
3. Củng cố -dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau:Luyện tập chung .
* Rèn kĩ năng cho HS:
a- Đổi được đơn vị lớn sang đơn vị bé. 
b- Đổi được từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
c- Viết được số đo diện tích có một hoặc hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số hay hỗn số có một đơn vị cho trước .
* Tìm hiểu đề bài (so sánh 2 đơn vị diện tích) 
 + Đổi 2 số ở 2 vế ra cùng một đơn vị 
 rồi so sánh .
- Phân tích đề bài .
- Trình bày bài toán bằng 2 phép tính 
 Tính diện tích căn phòng .
 Tính số tiền mua gỗ lát sàn căn phòng.
- Phân tích đề bài .
- Giải được bài toán bằng 2 phép tính .
+ Tính chiều rộng của khu đất .
+ Tính diện tích khu đất đó theo 2 đơn vị mét vuông và héc-ta .
- Hệ thống bài học .
Tuần 6 : Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2010
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp hs: 
 - Biết tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
II/ Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ 
III- Hoạt động dạy - học :
 HĐGV 
 HĐHS
1- Bài cũ : Luyện tập .
2- Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1: Nhóm đôi 
BT1- vở 
BT2- Vở 
HĐ2- Cá nhân (HS khá giỏi làm vở) 
BT3- Vở 
BT4- Vở 
3 -Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau: LT chung .
-2 HS lên bảng làm BT. Chấm 3-4 VBT toán.
- Phân tích được đề toán .
- Giải được bài toán có 3 phép tính .
+ Tính được diện tích căn phòng .
+ Tính diện tích một viên gạch .
+ Tính số viên gạch dùng để lát .
- Phân tích được đề toán .
-Giải được bài toán Theo các bước;
a) - Tính chiều rộng thửa ruộng .
 - Tính diện tích thửa ruộng .
b) - Tính số lần 3200m2 gấp 100m2 .
 - Tính số thóc thu hoạch .
 - Từ 1600kg = 16 tạ.
- Nhận biết dạng toán tỉ lệ bản đồ .
Giải được bài toán theo các bước sau:
+ Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất (có thể đổi ngay ra mét.)
+Tính diện tích mảnh đất (bằng m2).
- HS phát hiện được cách chia miếng bìa thành các hình chữ nhật để có :
 Diện tích tấm bìa = diện tích hình 1+ diện tích hình 2+ diện tích hình 3.
(có thể cắt tấm bìa bằng nhiều cách )
Tuần 6 : Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (TT)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán : Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. 
 - Bài tạp cần làm: BT1; 2(a,d); BT4.
II/ĐDDH: 
- SGK, bảng phụ
III- Hoạt động dạy - học :
 HĐGV
 HĐHS
1- Bài cũ: Luyện tập chung .
2-Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1: Cá nhân 
BT1 – BC
HĐ2: Cá nhân 
 BT2- (vở)
HĐ3: HSKG làm thêm
BT3- Phiếu +vở 
HĐ4- Vở 
3- Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau; LTC(tt)
-Củng cố kĩ năng việc so sánh cácphân số:+Cùng mẫu .
 +Khác mẫu (Qui đồng rồi so sánh).
- Củng cố cộng, trừ,nhân,chia phân số.
Áp dụng tính giá trị biểu thức .
+ a lấy mẫu số chung (12; 32)
+d thực hiện từ trái sang phải .
- Tìm được phân số của một số :
+ Đổi 5ha= 50000m2
+ Tính diện tích của cái hồ:50000x3/10
- Đọc đề bài 
- Xác định dạng bài toán(hiệu -tỉ)
+ Vẽ sơ đồ ; trình bày bài giải 
Hiệu số phần bằng nhau .
Tuổi của con .
Tuổi của bố .
 Hệ thống bài học .
 Tuần 6 
Luyện toán: HEC-TA
I.Mục tiêu: Giúp HS 
 - Ôn tập, củng cố các dạng bài tập về bảng đơn vị đo diện tích.
II.Các hoạt động:
 - HD các em làm bài tập trong VBTT/tập1.
 - HD làm thêm: Hồ La-đô-ga (Châu Âu) có diện tích là 1 830 000ha, hồ Ca-xti (Châu Á) có diện tích 371000km2. Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu km2 ?
III. Nhận xét, kết luận
 - Chấm, chữa bài.
 - Nhận xét, tuyên dương.
Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và; và; và.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- BT cần làm: 1; 2; 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS làm bài tâp:
Bài 1: HS đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề và tự giải.
Bài 2: Cho HS làm nhóm 2. 
Bài 3: Cá nhân
Bài 4: HS K-giỏi làm.
+ GV theo dõi HS làm bài và sửa bài chung cả lớp.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào?
* Bài sau: Khái niệm về số thập phân.
- Củng cố cho HS quan hệ giữa 1 và; và; và.
- Thảo luận nhóm đôi, giải.
HS tìm được thành phần chưa biết của phép tính.
a) X = b) X = 
c) X 
d) X = 2
- HS giải được bài toán về tìm số trung bình cộng áp dụng với phân số khác mẫu.
HS giải được bài toán có lời văn với hai phép tính( Với 60000đồng, hiện nay có thể mua 6 mét vải.)
Tuần7 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 .
Toán : KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN 
A) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
B) Đồ dùng dạy hoc: 
 - Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ)
C) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : 
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.HĐ1:HDHS tìm hiểu:
a) Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a .
 * Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001.
- GV: Các số 0.1; 0,01; 0,001...gọi là số thập phân.
b) Làm tương tự như bảng ở phần b) để HS nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân.
HĐ2:Thực hành:
BT1: Thực hiện trên tia số
- Nhận xét
BT2: Viết số thập phân
C. Củng cố, dặn dò: 
a) HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra:
- Có 0m1dm tức là có1dm; viết là: 
1dm =m
- 1dm hay m còn được viết thành 0,1 m viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m
( như trong SGK).
Tương tự: với 0.01m; 0,001m HS thực hiện
- Các phân số thập phân ;; được viết là:0,1; 0,01; 0,001
- HS đọc được và viết được các số thập phân khác
b) HS làm tương tự như bảng ở phần (b) và nhận ra được các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân.
* HS đọc được các số thập phân
* HS viết được các số thập phân ở dạng đơn giản từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn
- Nhận xét.
Tuần 7
Luyện toán: Khái niệm số thập phân
I.Mục tiêu: Giúp HS 
 - Củng cố kiến thức về số thập phân
II.Các hoạt động:
 - HD các em làm bài tập trong VBT5/T1.
 - HD làm thêm : HD HS làm bài tập số 3 trong vở buổi chiều.
III. Nhận xét, kết luận
 - Chấm, chữa bài.
 - Nhận xét, tuyên dương.
Tuần 8: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010.
TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I.Mục tiêu: Giúp HS biee:
 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 - TB cần làm: BT1; 2 
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : - Gọi 2 em lên làm lại BT 2,3.
- Muốn chuyển một phân số thập phân thành một phân số ta làm thế nào?
- 2 HS làm bài.
- HS trả lời. 
B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học.
* HĐ 1: HDHS tìm hiểu bài.
a) GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để rút ra kết luận như SGK.
b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. Chẳng hạn:
Chú ý:GV lưu ý HS : Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00...).
 12 = 12,0 = 12,00
* HĐ 2: Luyện tập
Bài 1/ 40 Gọi hs đọc đề bài 
- Lưu ý HS: 35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười).
- GV quan tâm hs đại trà.
Bài 2/ 40 Gọi hs đọc đề bài 
Bài 3/ 40 HSG.
C. Củng cố, dặn dò
- Bài sau: So sánh hai số thập phân
Phát hiện đ ... ợc cách làm .
- Chuyển được số đo diện tích ở đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn và số có 2 đơn vị chuyển thành một đơn vị dưới dạng STP.
- Xác định được mối quan hệ giữa
 ha và km2
a) 1654m2 = 0,1654ha ; b) 5000m2 = 0.5ha 
c) 1ha = 0,01km2 ; d) 15ha = 0,15 km2
- HS chuyển đổi đúng các quan hệ số đo diện tích :
a) 34km2 = 5km234ha = 534ha ; 
b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 6km250ha = 650ha
d) 7,6256 ha = 7ha 6256m2 = 76256m2
- Hệ thống bài học : 
Tuần 9 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010.
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG (44)
 I- Mục tiêu: Giúp HS ôn 
 - Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. Làm 
 - BT 1, 2, 
II- Đồ dùng : Phiếu +bảng 
III- Hoạt động dạy- học :
 HĐGV
 HĐHS
1- Bài cũ : Viết các số đo diện tích dưới
 dạng số thập phân .
2- Bài mới : Giới thiệu bài .
HĐ1- Cá nhân 
BT1 (sgk) 
HĐ2- cá nhân
BT2( b/con) 
HĐ3- Nhóm đôi 
BT3- Vở + phiếu 
HĐ4 –Cá nhân 
BT4 - Lớp làm vở buổi chiều.
3- Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : Luyện tập chung .
- 2 HS lên bảng làm BT.
- HS viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau .
- Viết được số đo khối lượng dưới dạng kg.
a) 500g = 0,5kg 
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500kg
- Viết được các đo diện tích dưới dạng số đo đơn vị mết vuông .
a) 7km2= 7000000m2 ; 4ha= 40000m2
8,5ha = 85000m2 ; 
b) 30dm2 =0,3 m2
300dm2=3 m2 ; 515 dm2 =5,15 m2
- so sánh được sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với đơn vị đo độ dài .
Xác định được dạng toán tổng tỉ :
+ Vẽ sơ đồ .
+ Giải bài toán theo các bước :
 Tổng số phần bằng nhau 
 Tính chiều dài của sân trường .
 Tính chiều rộng sân trường .
 Tính được diện tích sân trường .
 (Tính được DT bằng mét vuông sau chuyển ra ha: 5400m2=0,5ha)
Tuần 9 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2009.
TOÁN: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I)Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Làm BT 1, 2, 3,4. 
II) Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ
III)Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Gọi 3 em lên sửa bài 3 còn lại.
- GV chấm 5 bài. GV nhận xét.
B. Bài mới :
* Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 Cá nhân 
Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
- GV nhận xét bài.
HĐ2- SGK
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
HĐ3- 
Bài3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 HĐ4- Vở 
Bài 4: Cho HS tự đọc đề, giải bài.
-HS làm bài cá nhân.
-GV chấm bài và nêu nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
C. Củng cố, dặn dò:
* Về nhà làm bài 5.
-Bài sau: Luyện tập chung
- 3 em lên bảng.
- Nghe.
a) 3m6dm = 3,6m; 
b) 4dm=0,4m 
c) 34cm5cm = 34,05m 
d) 345cm=3,45m
- Làm bài cá nhân.Lên bảng sửa bài.Cả lớp nhận xét.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
0,502 tấn
502kg
2,5 tấn
2500kg
0,021 tấn
21kg
a) 42cm4cm = 42,4dm;
b) 56cm9mm = 56,9cm
c) 26m2cm = 26,02m.
a) 3kg5g = 3,005kg 
b) 30g = 0,030kg
c) 1103g = 1,103 kg .
a.
 Tuần 9 : 
Luyện toán: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I.Mục tiêu: Giúp HS 
 -Biết củng cố cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ở những dạng toán khác nhau.
II.Các hoạt động:
 - HD các em làm bài tập trong VBT.
 - HD làm thêm : khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
* Biết bốn con: gà, vịt, ngỗng, thỏ có cân nặng lần lượt là : 
 1,85kg ; 2,1 kg ; 3,6kg ; 300g.
Trong 4 con vật, con vật nặng nhất là : 
A. Con gà B.Con thỏ
C. Con ngỗng D. Con vịt
III. Nhận xét, kết luận
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tuần 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:	
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
 - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Làm BT 1, 2, 3, 4.
II/Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 – Cá nhân - Bcon 
Bài1: Chuyển các PSTP thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
HĐ2- Nhóm đôi -Vở 
Bài 2: Cho HS đọc đề, làm vở.GV theo dõi và sửa bài:
H Đ3 -Cả lớp 
Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân.
 theo dõi và chấm một số bài, nhận xét.
HĐ4 – Cá nhân - 
Bài 4: vở 
C. Củng cố, dặn dò:
- HS làm bài, sửa bài.
a) = 12,7 đọc là: Mười hai phẩy bảy.
b) = 0,65 đọc là:Không phẩy sáu mươi lăm.
c) = 2,005: Hai phẩy không trăm linh năm.
d) ....
11,020km = 11,02km 
11km20m = 11,02km
11020m = 11,02km
+ Vậy các số đo độ dài ở cả 3 phần đó đều bằng nhau.
a) 4m85 = 4,85m ; 
b) 72ha = 0,72km2
Tóm tắt :
12 hộp : 180000đồng
36 hộp : .....đồng
- Xác định dạng toán, cách làm.(Dạng toán tỉ lệ thuận. Có thể “rút về đ/vị” hoặc dùng“tỉ số"
* - Nêu cách chuyển PSTP về STP.
 - Nêu cách so sánh 2 STP.
Tuần 10 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
I/Mục tiêu: Tập trung vào kiểm tra:
 - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
 - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
 - Giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”.
II/Đề: Theo đề chung của PGD
Tuần 10 Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
 TOÁN:
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I)Mục tiêu: Giúp HS :
 - Cộng 2 số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - Làm BT 1(a,b); BT2(a,b); BT3.
II)Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Nhận xét tiết kiểm tra
-HS lắng nghe.
B. Bài mới :- Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1- Tìm hiểu bài :
a)Giới thiệu phép cộng : 1,84 + 2,45 = ?
- Hướng dẫn HS tự đặt phép tính như SGK: đặt thẳng cột các dấu phẩy của các số hạng
b)Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 =?
Tương tự như phần a)
HĐ2 –Bài tập :
*Bài 1: Nêu y/c, cho HS làm
*Bài 2: Cá nhân
+ Lưu ý có thể thêm chữ số 0 bên phải số 8. 
*Bài3: Cho HS tóm tắt đề toán:
- GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau: Luyện tập
a) HS nêu bài toán và phép tính giải có phép cộng : 1,84 + 2,45 = ?
- chuyển về hai số tự nhiên:
184 + 245 = 429(cm); đổi sang: 4,29m. Đây chính là kết quả của phép tính: 1,84 + 2,45 = 4,29(m)
- HS thảo luận nhóm đôi tự nêu cách cộng hai số thập phân.
- HS nhận xét về hai phép cộng:
* Đặt tính, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.
+2 ví dụ tự nêu cách cộng hai số thập phân.
- HS tính đúng kết quả. Nêu cách cộng .
- Đặt tính và tính đúng kết quả. Nêu cách 
đặt tính .
- Đọc, tóm tắt, giải bài toán:
 Tiến cân nặng là :
 32,6+ 4,8 = 37,4 (kg )
 Đáp số : 37,4 kg 
* -Nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Tuần 10 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP 
I)Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
 - Cộng các số thập phân.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Giải bài toán có nội dung hình học.
 - Làm BT 1; BT2(a,c); BT3.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
* Gọi HS lên làm bài số 2.
- GV chấm vở 5 em và nhận xét. 
B. Bài mới :
* Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1- nhóm đôi 
* Bài1:Tính rồi so sánh giá trị a+b và b+a:
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7+6,24=11,94
19,26
3,62
b+a
11,94
19,26
3,62
- GV cho HS rút ra nội dung về tính chất giao hoán.
 HĐ2 –Cá nhân 
Bài 2: (miệng )
HĐ3- Vở 
Bài 3: Cho HS tóm tắt đề toán:
R: 16,34m. D hơn R: 8,32m . 
P = ? m
Bài 4: Cho HS làm 
(Làm vở buổi chiều nếu hết thời gian ).
C. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Tổng nhiều số thập phân.
- HS tính từng giá trị của a+b và b+a;so sánh các giá trị : 5,7 + 6,24 = 6,24 + 5,7 vì đều bằng 11,94.
- HS thảo luận rút ra nhận xét chung:
- Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: a + b = b + a
* Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Phát biểu lại tính chất giao hoán.
* Áp dụng thực hiện phép tính và thử lại 
* HS tóm tắt đề toán :
- Giải được bài toán bằng các bước :
+ Tìm chiều dài .
+ Tìm được chu vi (Áp dụng công thức
 tính chu vi HCN )
* Nhận dạng bài toán : trung bình cộng.
Giải được bài toán theo các bước :
- Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 840m
- Tổng số ngày trong hai tuần : 14 ngày.
- Trung bình mỗi ngày bán: 60m
* Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân?
Tuần 10 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
TOÁN:
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I) Mục tiêu: Giúp HS: 
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng một cách thuận tiện nhất. Làm BT 1(a,b), BT2, BT3(a,c).
II)Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS 
A. Bài cũ :
*Gọi 3 em làm bài 2.
B. Bài mới :
* Nêu mục tiêu bài.
H Đ1- Tính tổng của nhiều số thập phân 
a) GV nêu ví dụ 
 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l)
- Hướng dẫn HS :
b) GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi 
H Đ2: Luyện tập :
BT1- (SGK)
BT2- BL+SGK
BT3- Vở 
C. Củng cố, dặn dò:
*Cho HS nêu cách cộng nhiều STP
+ Đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau).
 + Tính(cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng) 
- GV gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
- Tự giải và tự chữa bài (như trong SGK).
- Biết cách đặt tính, tính được kết quả .
(Nêu được cách đặt tính , cách tính) .
- Thực hiện theo cách tính biểu thức 
So sánh kết quả kết luận (sgk/52)
 (a+b) + c = a + (b+c)
a)12,7 + 5,89 +1,3 = 12,7 + 1,3 +5,89
 = 14 + 5,89=19,89
(Giải thích: Đã sử dụng tính chất giao hoán khi đổi chỗ 5,89 và 1,3).
b)38,6+2,09+7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 38,6 + 10 = 48,6.
(Giải thích: Đã sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thay 2,09 và 7,91 bằng tổng của chúng).
 Tuần 10
Luyện toán: Ôn tập kiểm tra 
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- Làm một số bài tập củng cố kiến thức đã học.
I.Các hoạt động:
Bài 1: Viết các số thập phân có : (1,5 đ)
Năm đơn vị, tám phần mười :..................
Không đơn vị, hai trăm linh bốn phần nghìn :.
Bốn mươi tám đơn vị, hai phần nghìn :...
Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, sáu phần trăm :...
Bài 2: Tính 
 + - 3 + 2
Bài 3: Cửa hàng có 12 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 216 lít dầu. Cửa hàng đã bán hết 90 lít dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng dầu ? 
III. Nhận xét, kết luận
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 5 Tuan 610.doc