Môn: TOÁN
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Môn: TOÁN Tiết 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m. - Học sinh làm và nêu cách làm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Hơm nay qua bài : Luyện tập các em sẽ được ơn tập củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Gv ghi tên bài lên bảng. b/Luyện tập : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv gọi học sinh trình bày cách làm. - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2:học sinh làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. trước khi học sinh làm gv nêu bài mẫu: Vậy 315cm = 3,15m *Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm. Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn: Tương tự học sinh làm các bài b, c, d cịn lại. 3. Củng cố dặn dị: - Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập tốn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS lên thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đĩ viết dưới dạng thập phân. - Học sinh trình bày kết quả: Bài 2: Học sinh tự làm các bài tập cịn lại. cả lớp thống nhất kết quả. *Bài 3: Bài 4: Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Học sinh về nhà làm vở bài tập tốn. Mơn: TỐN Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Baíng âån vë âo khäúi lỉåüng keí sàơn nhỉng âãø träúng pháưn ghi tãn cạc âån vë âo vaì pháưn viãút quan hãû giỉỵa cạc âån vë âo liãưn kãư. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ ơn lại bảng đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và cách viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân qua bài : Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. b/ Luyện tập: Ơn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Gv gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé . - Hs nêu gv ghi lên bảng. - Gv yêu cầu học sinh : Hãy điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm: 1 tạ = ... tấn 1 kg = ... tạ 1 kg = ... tấn - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau cĩ mối quan hệ như thế nào ? Gọi học sinh nêu ví dụ cụ thể. Giới thiệu cách làm bài mẫu : -Gv nêu ví dụ sách giáo khoa: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg = ... tấn Học sinh nêu cách làm. Tương tự cho học sinh làm : 5 tấn 32 kg = ... tấn 3. Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con. - Gọi học sinh lên làm lần lượt từng bài. - Học sinh làm và nêu cụ thể cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? - Học sinh tự tĩm tắt và giải bài tốn vào phiếu bài tập. - Học sinh trình bày kết quả . - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 4. Củng cố dặn dị: Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập tốn và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS nêu. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp. - HS lắng nghe. -Học sinh nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé như sau tấn , tạ, yến , kg , hg , dag , g - Học sinh nêu kết quả gv ghi kết quả vào chỗ chấm: 1 tạ = tấn; 1 kg = tấn= 0,001 tấn 1 kg = tạ = 0,01 tạ - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp kém nhau 10 lần. Ví dụ : 1 tạ = tấn= 0,1 tấn 1 yến = 10 kg 1kg = yến = 0,1 yến. 1 tấn = 10 tạ. 1 kg = tạ= 0,01 tạ - Học sinh nêu cách làm : Viết dưới dạng hỗn số cĩ đơn vị đo là tấn sau đĩ viết hõn số dưới dạng số thập phân: 5 tấn 132 kg = tấn= 5, 132 tấn 5 tấn 32 kg =tấn= 5, 032 tấn Bài 1 : học sinh làm và nêu cách làm : a. 4 tấn 562 kg =tấn = 4,562 tấn b.3 tấn 14 kg =tấn = 3,014 tấn c.12 tấn 6 kg =tấn =12,006 tấn d.500kg =tấn = 0,5 tấn Bài 2 : Tương tự như cách làm bài 1 học sinh làm bài và trình bày kết quả : 2 kg 50 g= = 2,050 kg 45 kg 23 g= kg = 45,023 kg 500g= kg= 0,5 kg 10 kg =kg =10,003 kg Tương tự làm câu b 2tạ50kg=2,5tạ ; 34kg= 0,34tạ 3tạ3kg=3,03tạ ; 450kg= 4,5 tạ Bài 3 : Hs tĩm tắt và giải bài tốn: 1 con sư tử 1 ngày ăn : 9 kg thịt. 6 con sư tử ăn 30 ngày : ....kg thịt ? Bài giải : 6 con sư tử ăn 1 ngày hết số thịt là: 9 ´ 6 = 54 (kg) 6 con sư tử ăn trong 30 ngày hết số thịt là : 54 ´ 30 = 1620 ( kg ) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn. - 2 học sinh nhắc lại cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Mơn: TỐN Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH VỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. ÂÄƯ DUÌNG DẢY HOÜC: Keí sàơn baíng âån vë âo diãûn têch nhỉng chỉa âiãưn tãn cạc âån vë. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV goüi 2 HS lãn baíng laìm cạc baìi táûp. 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân qua bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. b) Ơn lại hệ thống đơn vị đo diện tích. - Em hãy nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau theo bài tập dưới đây. 1 km² = .... hm² 1 hm² = .... km² 1cm² = ..mm² 1mm² = ...cm² Lưu ý về mối quan hệ đo diện tích của một số đơn vị đo thơng dụng. 1km² =...m² 1km²=...ha 1ha=...km² 1ha=...m² + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ? - Gv cho học sinh so sánh mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề của diện tích và chiêù dài. 1m=...dm 1dm=...m 1m2= dm2 1dm2= ...m2 - Gv gọi học sinh nêu nhận xét. c) Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: - Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào chỗ chấm: 3m2 5 dm2 = ... m2 42 dm2 = ... m2 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo cặp đơi. - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn). Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo. 4. Củng cố dặn dị: gv hệ thống lại nội dung bài học. Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập tốn. Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 HS lãn baíng laìm baìi. 5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132 tấn. 1kg = tạ = 0,01 tạ - Học sinh nêu các đơn vị đo diện tích: km² hm² dam² m² dm² cm² mm² - Học sinh nêu – gv ghi bảng. 1 km² =100 hm² 1 hm² = km² = 0,01 km² 1 cm² = 100 mm² 1 mm² = cm² = 0,01cm² - Học sinh nêu- gv ghi bảng: 1km²= 1000000 m² 1km²= 100 ha 1ha=km² 1 ha= 10000 m² + Hai đơn vị đo diện tích gấp kém nhau 100 lần. - Học sinh nêu gv ghi bảng. 1 m= 10 dm 1dm =m= 0,1m 1m2 =100 dm2 1dm2=m2=0,01m2 - Học sinh nêu :Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp kém nhau 10 lần , cịn hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp kém nhau 100 lần. - Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng: Vậy: Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì Tương tự ta cĩ: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì nên Do đĩ: Bài 3: học sinh tự làm và trình bày kết quả: Học sinh về nhà làm vở bài tập tốn và chuẩn bị tiết sau. Mơn: TỐN Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3; bài 4* dành cho hs khá, giỏi. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần? + Hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần? + Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu lần? 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay các em sẽ ơn lại về cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau và cách giải tốn cĩ liên quan tới đo độ dài, khối lượng, diện tích. b/Luyện tập: Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Cho học sinh tự làm vào vở. - Vài học sinh nêu kết quả. - Các học sinh khác đổi vở kiểm tra chéo. - Chú ý giúp đỡ HS yếu đổi từng đơn vị đo độ dài. Bài 2:Học sinh làm cá nhân vào vở lưu ý:Cách dời dấu phẩy sang trái hoặc phải tuỳ theo đơn vị mới. Bài 3:Học sinh làm- 1 học sinh lên bảng làm. - Gv cho học sinh nhận xét. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng *Bài 4:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn tĩm tắt và giải. + Để tính diện tích em phải biết kích thước nào? - GV vẽ sơ đồ lên bảng. + Bài tốn thuộc dạng nào mà em đã học? + Diện tích sân trường được tính theo đơn vị nào? - Gv yêu cầu học sinh tự giải. - 1 học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét sửa sai. - Gọi học sinh nêu lại cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. 3. Củng cố dặn dị: - Gv hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn về nhà làm vở bài tập tốn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 3 HS trình bày . - Våïi hai âån vë âäü daìi tiãúp liãưn nhau thç: * Âån vë låïn gáúp 10 láưn âån vë bẹ. 1 10 * Âån vë bẹ bàịng (hay 0,1) láưn âån vë låïn. + .....10 lần +....100 lần - HS lắng nghe. Bài 1:Học sinh làm và trình bày cách làm: a) 42m 34cm = 42 m = 42,34m 29 100 b) 56m 29cm = 56 m = 56,29m 2 100 c) 6m 2cm = 6 m = 6,02m 352 1000 d) 4352m = 4000m + 352m = 4km 352m = 4 km = 4,352km Bài 2: a/500g=0,5kg b/347g=0,347kg c/1,5tấn=1500kg Bài 3: a/7km²=7000000m² b/30dm²=0,3m² 4ha = 40000m² 300dm²=3m² 8,5ha = 85000m² 515dm²=5,15m² *Bài 4: 1 học sinh đọc to-Cả lớp đọc thầm. Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Chiều dài: 0,15km Chiều rộng: ? + Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số. m², ha. Giải: 0,15km = 150m Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần) Chiều dài sân trường là: 150 : 5 ´ 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường: 90 ´ 60 =5400 ( m²) 5400m² = 0,54 ha Đáp số: 5400 m² 0,54 ha - HS lắng nghe. Mơn: TỐN Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Baíng phủ viãút sàơn näüi dung baìi táûp 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài –Gv nhận xét . a/3m4cm =....m. b/6m12cm =....m. 2m24dm2=.....m2 1m215dm2=.....m2. 2kg 15g=.....kg. 4tạ2kg =......tạ. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta rèn luyện kỹ năng viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau qua bài: Luyện tập chung. b/Luyện tập thực hành : Bài 1: học sinh tự làm bài vào vở - Một học sinh lên bảng làm. - GV giúp HS yếu đổi đơn vị đo độ dài. - Gv nhận xét : Bài 2: học sinh làm bài cá nhân vào vở. - Một học sinh lên bảng làm . - Gv nhận xét. Bài 3: học sinh làm bài vào vở Học sinh lên bảng làm. Bài 4: học sinh làm vào vở . Học sinh lên bảng làm Gv nhận xét: *Bài 5:Nhìn vào hình vẽ và cho biết túi cam cân nặng bao nhiêu? Gv cho học sinh viết số thích hợp vào chổ chấm. 3. Củng cố dặn dị:Gv nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà: Làm vở bài tập tốn - 2 HS lãn baíng laìm baìi. - HS lắng nghe. Bài 1: - 1 HS lãn baíng laìm baìi, HS caí låïp laìm baìi vaìo vở. 6 10 a) 3m 6dm = 3 m = 3,6m 4 10 b) 4dm = m = 0,4m 5 100 c) 34m 5cm = 34 m = 34,05m 45 100 d) 345cm = 300cm + 45cm = 3m 45cm = 3 cm = 3,45m Bài 2: Đo bằng tấn Đo bằng kg 3 tấn 3000kg 0,52 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 tấn 0,021 tấn 21kg - 1 HS chỉỵa baìi cuía bản. - HS caí låïp âäøi chẹo våí âãø kiãøm tra baìi láùn nhau Bài 3: 42dm 4cm = 42,4 dm. 26m2cm =26,02m ; 59cm9mm =59,9m Bài 4: 3kg 5g = 3,005kg. 30g =0,03kg; 1103g =1,103 kg. *Bài 5:học sinh quan sát trả lời túi cam cân nặng 1kg 800g học sinh làm và nêu kết quả 1kg800g = 1,8kg; 1kg 800g =1800g Học sinh về nhà làm bài và học bài.
Tài liệu đính kèm: