Toán
Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- G: Bảng phụ làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 51: luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - G: Bảng phụ làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra Tính: a, 5,17 + 24,35 + 9,23 b, 20,08 + 32,9 + 7,02 B. Luyện tập Bài 1: Tính a, 15,32 + 41,69 + 8,44 = b, 27,05 + 9,38 + 11,23 = Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4, 68 +(6,03+3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 Bài 3: Điền dấu >,<,= 3,6 + 5,8 ... 8,9 7,56 ... 4,2 + 3,4 Bài 4: Tóm tắt: Ngày 1: 28,4m Ngày 2> ngày 1: 2,2m Ngày 3> ngày 2: 1,5m 3 ngày: ... m vải? Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được là: 28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m) C. Củng cố, dặn dò - H Lan làm phần a, Tùng làm phần b. - G chữa bài, cho điểm. - H đọc yêu cầu bài1. - 1H làm bài trên bảng. - H chữa bài a,b trên bảng. - G củng cố cách làm bài. - H đọc yêu cầu bài 2. Bài 2 yêu cầu khác bài 1 ở chỗ nào? - H làm bài vào vở phần a,c.H làm nhanh làm thêm phần b,d. - H chữa phần a,c trên bảng phụ, phần b,d đọc miệng. - H nêu cách làm bài cho đúng. - Tương tự như trên. - H đọc bài toán, tóm tắt. - H giải bài toán. - H chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét. * G chấm một số bài, nhận xét chung. - G nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 52: trừ hai số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết trừ hai số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra Chữa bài 1, 2 VBT toán 5. B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Ví dụ 1: 4,29 – 1,84 = ? ( m ). + Ta có : 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - 429 184 245 (cm) = 2,45 ( m ) + Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 ( m ). - 4,29 2,45 ( m ) 1,84 2. Ví dụ 2: 45,8 – 19,26 = ? 3. Quy tắc – SGK – T.53 4. Luyện tập Bài 1: Bài 1: Tính: a, 42,7 b, 37,46 Bài 2: Đặt tính rồi tính: a, 72,1 b, 5,12 - 30,4 - 0,68 41,7 4,44 Bài 3: Tóm tắt: Một thùng đựng : 28,75 kg đường. Lấy ra : 10,5 kg ; lấy thêm : 8 kg nữa. Thùng còn ... kg đường ? Giải Trong thùng còn lại là: 28,75 – (10,5 + 8) = 10,25 (kg) C. Củng cố, dặn dò - Nêu các bước khi trừ hai số thập phân. Mỗi bước cần chú ý điều gì? - 2H lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, chữa bài. - G nêu mục đích, yêu cầu bài. - G đưa ví dụ. - H thực hiện đổi số đo ra đơn vị cm rồi tính. 1H lên bảng viết phép tính theo hàng dọc, chú ý điều gì khi đặt tính? Khi tính cần tính như thế nào? Đặt dấu phẩy ở kết quả ntn? - Tương tự, H lên đặt tính ví dụ 2. G hướng dẫn trừ. - H rút ra kl 3 bước khi t/h phép trừ hai số thập phân. - H làm bài 1. Chữa bài trên bảng. - H đọc yêu cầu, lưu ý khi đặt tính. H tính phần a, b. Chữa bài trên bảng. H làm nhanh làm thêm phần c, đọc kết quả. - H đọc bài toán, tóm tắt nhanh. - H nêu cách giải bài toán. H làm bài, chữa bài. - G củng cố bài học. và nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 53 : luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ làm bài 4. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra: 1. Tính: 82,1 5,52 45,1 12,69 - 31,4 - 0,68 + 7,89 + 23,07 2. Tóm tắt: Có 23,5 tạ gạo Bán: 12,35 tạ Còn: ... tạ? B. Bài mới Bài 1: Đặt rồi tính: a, 38,81 c, 43,73 b, 45,24 d, 47,55 Bài 2: Tìm x: a, x+ 4,32 = 8,67 4,35 x = 8,67 – 4,32 x = 4,35 c, x – 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Bài 4: a, Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c): a b c a – b – c a – (b +c) 8,9 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 6 6 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72 * a – b – c = a – (b + c) C. Củng cố, dặn dò - Làm bài tập trong VBT toán 5. 2H lên làm bài 1 1H lên làm bài 2. Lớp nhận xét, đánh giá. - H đọc yêu cầu bài 1. - Các em tự làm bài. - 1H làm trên bảng. - Lớp chữa bài, kết hợp nêu cách tính. - H đọc yêu cầu bài 2, tự làm bài. - H làm trước phần a,c.H làm nhanh làm thêm phần b,d. - G cùng H chữa bài. - H đọc yêu cầu bài 4a. H làm bài vào vở, 1H làm bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa bài. H Rút ra kết luận - G tóm tắt ND bài – Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau . Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 54: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết : - Cộng, trừ các số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ làm bài . III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra - Các bước cộng, trừ hai số thập phân,VD? B. Bài mới Bài 1: Tính a, 605,26 + 217,3 = 822,56 b, 800,56 – 384,48 c, 16,39 + 5,25 – 10,3 Bài 2: Tìm x: a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b, x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a,12,45 + 6,98 +7,55 =(12,45 + 7,55)+6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b,42,37–28,73–11,27=42,37- (28,73+11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 5: Tóm tắt: Tổng ba số: 8 Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7 Số thứ hai + số thứ ba = 5,5 Tìm mỗi số? - Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 - Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 - Số thứ hai là: 8 – ( 3,3+2,5) = 2,2 C. Củng cố, dặn dò - 1-2 H lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, đánh giá. - H đọc yêu cầu bài 1. - 1H làm bảng phụ. - Các em chữa bài trên bảng phụ. - H nêu lại cách tính. - G hướng dẫn phần a tính 1,9 + 3,8 trước rồi H tự thực hiện. - Tương tự H làm phần b. - H chữa bài. - H đọc yêu cầu bài 3. - H nhắc lại các tính chất đã học để vận dụng tính thuận tiện nhất. - H lên bảng làm bài và nêu t/c dùng. - H đọc bài toán 5.Tóm tắt bài toán. - G hướng dẫn H tìm từng số. - H tự trình bày vào bài. 1H làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét, đổi vở kiểm tra. * G nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 55: nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra A Tính chu vi tam giác ABC 23 x 3 = 69 (m) 23m 23m B C 23m B. Bài mới 1. Ví dụ 1: 1,2 x 3 = ?(m) 1,2 m = 12dm 12 1,2 x 3 x 3 36 (dm) 3,6 (m) 36dm = 3,6m Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) 2. Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ? 0,46 B1: Nhân như nhân các STN. x 12 B2: Đếm xem trong phần 92 thập phân của số thập phân có 46 bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu 5,52 tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số. 3. Quy tắc – SGK – T.56 4. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 2,5 x 7 b, 4,18 x 5 c, 0,256 x 8 d, 6,8 x 15 Bài 3: Tóm tắt: Một giờ: 42,6 km Bốn giờ: ... km? Giải Trong bốn giờ ô tô đi được quãng đường là 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km C. Củng cố – dặn dò - G vẽ hình, đặt câu hỏi. - H lên bảng tính, nêu lại quy tắc tính chu vi tam giác. - G nhận xét, cho điểm. - G xoá số đo trên hình bài cũ, viết số đo mới. Giới thiệu nội dung bài học. - G hướng dẫn các bước H trả lời. - H lên bảng đặt tính theo cột dọc. - G lưu ý cách đặt dấu phẩy ở tích. - 2H lên bảng đặt tính và tính. - H nêu cách đặt dấu phẩy ở tích. - Nêu các bước thực hiện phép nhân một số thập phân với một stn. - H đọc ghi nhớ SGK. - Mỗi H lấy một ví dụ đơn giản vận dụng quy tắc để tính. - H đọc yêu cầu bài 1. H làm bài vào vở, 2H làm trên bảng. Lớp chữa bài. Nêu cách làm. - H đọc bài toán, tóm tắt. 1H làm bảng phụ. Lớp chữa bài. - G chấm bài của một sô em. - G nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: