I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 156 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm. - GV lưu ý cho HS : a) Khi chia một số thập cho 0,1 ; 0,01 ;... tức là nhân số đó với 10 ; 100 ;...(hay chuyển dấu phẩy số đó sang bên phải lần lượt 1 ; 2 ;... chữ số. b) + Khi chia một số tự nhiên cho 0,5 ta có thể gấp số đó lên 2 lần. + Khi chia một số tự nhiên cho 0,25 ta có thể gấp số đó lên 4 lần. + Khi chia một phân số cho 0,5 tức là chia phân số cho . - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu) - Cho HS tự làm bài theo mẫu, sau đó gọi HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS đọc bài toán và tự làm vào vở nháp, sau đó nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày cách làm. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Luyện tập. - Cả lớp thực hiện vào bảng con, lần lượt từng HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết quả đúng. Chẳng hạn : b) Đáp án : 72 : 45 = 1,6 ; 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 ; 15 : 50 = 0,3 ; 912,8 : 28 = 32,6 ; 0,162 : 0,36 = 0,45. - HS nhẩm kết quả rồi nêu miệng trước lớp. - Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết quả đúng. - HS tự làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng làm. - 1 em nhận xét bài trên bảng. Kết quả : b) 7 : 5 = = 1,4 ; c) 1 : 2 = = 0,5 ; d) 7 : 4 = = 1,75. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm và tự làm. - Khoanh vào D. 40%. - 1 HS nhận xét. TIẾT 157 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố về : - Tìm tỉ số phần trăm của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tìm tỉ số phần trăm của các số - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, sau đó chữa. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Tính - Yêu cầu HS thực hiện bảng con, 3 em làm bảng lớp. - Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự làm vào vở, gọi 1 em làm bảng phụ. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : - GV yêu cầu HS đọc bài toán và tự làm vào vở, sau đó nêu kết quả. - GV nhận xét. Chấm một số vở. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. - Cả lớp làm vào vở, lần lượt 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết quả đúng. a) 2 và 5 : 2 : 5 = 0,4 = 40% ; b) 2 và 3 : 2 :3 = 0,6666 = 66,66% ; c) 3,2 và 4 : 3,2 : 4 = 0,8 = 80% ; d) 7,2 và 3,2 : 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%. - HS thực hiện bảng con, 3 em làm bảng lớp. - Cả lớp cùng nhận xét. Kết quả : a) 2,5% + 10,34% = 12,84% ; b) 56,9% - 34,25% = 22,65% ; c) 100% - 23% - 47,5% = 100% - (23% + 47,5%) = 100% - 70,5% = 29,5% - HS tự làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là : 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là : 320 : 480 = 0,6666... = 66,66% Đáp số : a) 150% ; b) 66,66%. - 1 em nhận xét bài trên bảng. - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm và tự làm. Bài giải Số cây lớp 5A đã trồng được là : 180 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là : 180 - 81 = 99 (cây) Đáp số : 99 cây. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. TIẾT 158 Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, sau đó chữa. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Tính - Yêu cầu HS tự làm, 2 em làm bảng lớp. - Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự làm vào vở, gọi 1 em làm bảng phụ. - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 4 : - GV yêu cầu HS đọc bài toán và tự làm vào vở, sau đó nêu kết quả. - GV nhận xét. Chấm một số vở. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết quả đúng. - HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp. - Cả lớp cùng nhận xét. 38 phut 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 0 ; 37,2 phút : 3 = 12,4 phút - HS tự làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Thời gian người đi xe đạp đã đi là : 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút - 1 em nhận xét bài trên bảng. - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm và tự làm. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là : 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút = giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là : 45 = 102 (km) Đáp số : 102 km. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. TIẾT 159 Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị tờ giấy khổ to có vẽ hình và ghi công thức tính chu vi và diện tích các hình như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình GV treo tờ giấy khổ to có ghi công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn (như trong SGK), rồi cho HS ôn tập, củng cố lại các công thức đó. HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn của GV để nhớ lại công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn đã học. Hình chữ nhật a b P = (a + b) 2 S = a b Hình tam giác h h a a a h S Hình vuông a P = a 4 h a S = a a a h b Hình thang S = Hình bình hành S = a h Hình thoi Hình tròn O r C = r 2 3,14 S = r r 3,14 m n S = 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - GV mời HS đọc đề toán và yêu cầu HS tự làm. Bài 2 : 2cm 3cm 3cm - GV mời HS đọc bài toán, GV dùng hình vẽ để hướng dẫn HS tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích. Tỉ lệ 1 : 1000 Bài 3 : - GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS khai thác hình vẽ để tìm cách giải bài toán A B C 4cm 4cm 4cm D O C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - 1 em làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng khu vườn là : 120 = 80 (m) a) Chu vi của khu vườn là : (120 + 80) 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn đó là : 120 80 = 9600 (m2) 9600m2 = 0,96ha Đáp số : a) 400m ; b) 0,96ha. - HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Đáy lớn là : 5 1000 = 5000 (cm) = 50m Đáy bé là : 3 1000 = 3000 (cm) = 30m Chiều cao : 2 1000 = 2000 (cm) = 20m Diện tích mảnh đất hình thang là : (50 + 30) 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số : 800m2. - HS quan sát hình vẽ, theo dõi GV hướng dẫn và giải vào vở. a) Diện tích hình vuông ABCD là : (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn : 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần đã tô màu hình tròn là: 50,24 - 32 = 18,24 (cm2) TIẾT 160 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc bài toán và tự làm. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : - GV gợi ý HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông. - Cho HS tự làm rồi chữa. - GV nhận xét. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS còn yếu : + Tính chiều rộng của thửa ruộng. + Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông ? + 6000m2 gấp bao nhiêu lần so với 100m2 ? Biết 100m2 : 55kg 6000m2 : ... kg ? - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, GV nhận xét. Bài 4 : - GV gợi ý :Đã biết SHình thang = . Từ đó có thể tính chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là . - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, GV nhận xét, chấm một số vở. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất cách làm đúng. Bài giải a) Chiều dài sân bóng là : 11 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m. Chiều rộng sân bóng là : 9 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m. Chu vi sân bóng là : (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là : 110 90 = 9900 (m2) Đáp số : a) 400m ; b) 9900m2. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng quay. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là : 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là : 12 12 = 144 (m2) Đáp số : 144m2. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm SGK. - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là : 100 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là : 100 60 = 6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là : 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là : 55 60 = 3300 (kg) Đáp số : 3 300kg. - 1 HS nhận xét, cả lớp trao đổi vở nhau để kiểm tra. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng quay. Bài giải Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là : 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang : (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là : 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số : 10cm. - HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở nhau để kiểm tra. 10
Tài liệu đính kèm: