I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 166 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Gọi HS đọc bài toán. - GV cho HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm điểm một số vở. Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho HS tự làm. GV hướng dẫn HS còn yếu như sau : + Để tính được thời gian xe máy đi hết quãng đường AB chúng ta phải tính được gì ? + Tính vận tốc của xe máy bằng cách gì ? + Sau khi tính được vận tốc xe máy, ta tính thời gian xe máy đi và tính hiệu thời gian hai xe đi, đó chính là khoảng thời gian ô tô đến trước xe máy. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS. A B VB VA C Gặp nhau 180km Bài 3 : - GV hướng HS : + Biết quãng đường 2 xe đã đi, biết thời gian cần để hai xe được gặp nhau, biết hai xe ngược chiều, ta có thể tính được gì ? + Chúng ta biết được tổng và tỉ số vận tốc của 2 xe, dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó để tính vận tốc của mỗi xe. 90 km/giờ ? km/giờ VA : VB : ? km/giờ C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng quay. Bài giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 15 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là : 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc bài toán. - HS làm vào vở. 1HS khá làm bảng phụ. + Chúng ta phải tính được vận tốc của xe máy. + Lấy vận tốc của ô tô chia 2 vì vận tốc ô tô gấp đôi vận tốc xe máy. Bài giải Vận tốc của ô tô là : 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB : 90 : 30 = 3 (giờ) Ôtô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là : 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 giờ. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra lại bài của mình. + Tính được tổng vận tốc của 2 xe là : 180 : 2 = 90 (km/giờ) + Dựa vào bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B : Vận tốc của ô tô đi từ B là : 90 : (2 + 3) 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A là : 90 - 54 = 36 (km/giờ). TIẾT 167 Luyện tập Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải toán có nội dung hình học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS yếu : + Đã biết giá tiền của một viên gạch, vậy để tính số tiền mua gạch chúng ta phải biết được gì nữa ? + Em đã biết gì về mỗi viên gạch ? + Ta có thể tìm được số viên gạch cần dùng bằng cách nào ? + Vậy có thể giải bài toán theo các bước như thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em làm bảng quay. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm điểm một số vở. Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề toán, cho HS làm như bài 1. a) + Nêu công thức tính diện tích hình thang ? + Dựa vào công thức tính diện tích, hãy viết công thức tính chiều cao ? + Dựa vào công thức trên chúng ta cần tìm những gì để tính chiều cao của mảnh đất ? b) Yêu cầu HS dựa vào cách tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số để tìm hai đáy. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS. Bài 3 : - GV hướng HS : + Phần a) và b) dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm. + Phần c), trước hết tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC (theo hai cạnh của mỗi tam giác đó), sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM. A E B M C D 84cm 28cm 28cm C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Ôn tập về biểu đồ. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong SGK. + Biết được số viên gạch. + Biết cạnh của mỗi viên gạch là 4dm. + Lấy diện tích nền nhà chia cho diện tích của mỗi viên gạch. + Tính chiều rộng của nhà ; tính diện tích của nhà ; tính diện tích mỗi viên gạch ; tính số viên gạch ; tính tiền mua gạch. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm trên bảng quay. Bài giải Chiều rộng nền nhà là : 8 = 6 (m) Diện tích của nền nhà là : 6 8 = 48 (m2) hay 4800dm2 Mỗi viên gạch có diện tích là : 4 4 = 16 (dm2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà : 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền dùng để mua gạch là : 20000 300 = 6000000 (đồng) Đáp số : 6000000 đồng. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. - HS thực hiện như bài 1. + S hình thang = (a + b) h : 2 + h = Shình thang 2 : (a + b) * Tính tổng của hai đáy bằng cách lấy số trung bình cộng nhân 2. * Tính diện tích hình thang vì nó bằng diện tích hình vuông có chu vi là 96m. Bài giải a) Cạnh của mảnh đất hình vuông là : 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông (hay diện tích mảnh đất hình thang) là : 24 24 = 576 (m2) Chiều cao của mảnh đất hình thang : 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là : 36 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là : (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là : 72 - 41 = 31 (m) Đáp số : a) Chiều cao : 16m ; b) Đáy lớn : 41m , Đáy bé : 31m. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra lại bài của mình. + HS thực hiện vào vở, sau đó đứng trước lớp đọc kết quả, HS khác nhận xét, thống nhất kết quả đúng : a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (28 + 84) 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là : (84 + 28) 28 : 2 = 1568 (cm2) + HS thực hiện như phần a) và b). Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là : 28 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là : 84 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là : 1568 - 196 - 588 = 784 (cm2). TIẾT 168 Ôn tập về biểu đồ Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV chuẩn bị sẵn biểu đồ như Bài 1 SGK. - GV chuẩn bị sẵn biểu đồ như Bài 2, phần a) và b) SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - GV treo biểu đồ to như SGK rồi yêu cầu HS quan sát, tự làm bài, sau đó nêu kết quả. - HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt 5 HS lên bảng trình bày trên biểu đồ. (Số cây) 8 7 6 5 4 3 2 1 0 SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH TRỒNG TRONG VƯỜN TRƯỜNG Lan Hoà Liên Mai Dũng Chẳng hạn : b) Hoà trồng ít cây nhất (2 cây) c) Mai trồng nhiều cây nhất (8 cây) d) Mai, Liên trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Hoà và Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên. (Học sinh) Bài 2 : - GV treo biểu đồ to như SGK rồi yêu cầu HS quan sát, tự làm bài, sau đó nêu kết quả. - HS thực hiện vào SGK bằng viết chì, sau đó 2 HS lên bảng trình bày trên biểu đồ. Loại quả Cách ghi số học sinh trong khi điều tra Số học sinh Cam 5 Táo 8 Nhãn 3 Chuối 16 Xoài 6 a) Kết quả : KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HS LỚP 5A b) Kết quả : (Số học sinh) 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Nhãn Cam Táo Chuối Xoài (Loại quả) Bài 3 : - Yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao em chọn. Đá bóng Chạy Đá cầu Bơi - GV gọi HS nhận xét và GV chốt lại. - HS suy nghĩ , quan sát biểu đồ và làm làm vào SGK. - Khoanh vào C. Vì một nửa hình tròn biểu thị là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào C là hợp lí. - 1 HS nhận xét cách làm của bạn. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung. TIẾT 169 Luyện tập chung Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính - GV cho HS tự làm bài rồi chữa. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm điểm một số vở. Bài 2 : Tìm x - GV cho HS tự làm bài rồi chữa. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán và tự giải. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS. Bài 4 : Thực hiện như bài 3. - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét và chấm điểm. Bài 5 : Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho : Bài này cho HS về nhà tự làm. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 3 HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 2 HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét và thống nhất kết quả : a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là : 150 5 : 3 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là 250 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là : (150 + 250) 100 : 2 = 20000 (m2) 20000m2 = 2ha Đáp số : 20 000m2 ; 2ha. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là : 8 - 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là : 45 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là : 60 - 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là : 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du dịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số : 14 giờ hay 2 giờ chiều. - HS nhận xét bài làm trên bảng, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình và sửa chữa nếu cần thiết. TIẾT 170 Luyện tập chung Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính - GV cho HS tự làm bài rồi chữa. - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm điểm một số vở. Bài 2 : Tìm x - GV cho HS tự làm bài rồi chữa. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán và tự giải. - GV hướng dẫn HS yếu : + Số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm ? + Biết cả ba ngày (tức 100%) bán được 2400 kg đường, hãy tính số ki-lô-gam tương ứng với 25%. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó cho điểm HS. Bài 4 : - Cho HS đọc bài toán. - GV phân tích bài toán và yêu cầu HS tự làm. - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét và chấm điểm. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 4 HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 4 HS lên bảng sửa bài. - HS nhận xét và thống nhất kết quả : a) 0,12 x = 6 x = 6 : 0,12 x = 50 b) x : 2,5 = 4 x = 4 2,5 x = 10 c) 5,6 : x = 4 x = 5,6 : 4 x = 1,4 d) x 0,1 = x = : 0,1 x = 4 - HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Tỉ số phần trăm của số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba là : 100% - 35% - 40% = 25% Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là : 2400 25 : 100 = 600 (kg) Đáp số : 600kg. - HS nhận xét và trao đổi vở nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm ở SGK. - HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua số hoa quả đó là : 1800000 : 120 100 = 1500000 (đ) Đáp số : 1 500 000 đồng. - HS nhận xét bài làm trên bảng, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình và sửa chữa nếu cần thiết. 10
Tài liệu đính kèm: