Giáo án Toán khối 5 - Tuần dạy 4, 5

Giáo án Toán khối 5 - Tuần dạy 4, 5

Toán - Tiết 16

 Ôn tập và bổ sung về giải toán

I. Mục tiêu:

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)

- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

- Rèn kỹ năng giải toán, cách trình bày bài giải.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ BT1.

II. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần dạy 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán - Tiết 16
 Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kỹ năng giải toán, cách trình bày bài giải.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ BT1.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (6’)
- Yêu cầu HS nêu các dạng toán điển hình mà tiết trước đã học, giải bài tập 3/18.
2. Bài mới: (40’)
a. Giới thiệu, ghi bảng.
b.Hướng dẫn HS ôn tập:
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu ví dụ trong SGK, treo bảng phụ .
 GV điền kết quả vào bảng, y/c HS nhận xét.
* Hoạt động 2: Hình thành phương pháp giải.
 2 giờ : 90 Km
	4 giờ : ....Km?
- GV yêu cầu HS giải cách 1/SGK.
 “Rút về đơn vị’
- Gợi ý HS rút ra cách giải thứ 2 “Tìm tỉ số”
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
- BT1/19: 
 5 mét vải : 80 000 đồng
 7 mét vải : ............đồng?
Gợi ý để HS nêu đựơc cách giải hợp lý.
- BT2/19: Cho học sinh khá
 3 ngày : 1200 cây
 12 ngày : .........cây? 
Gợi ý để HS nêu cách giải .
3. Củng cố, dặn dò. (4’)
 - Nhận xét tiết học, nhấn mạnh nội dung vừa học.
- Dặn dò HS về nhà tập giải lại các bài tập cho thành thạo.
- HS nêu các dạng toán tiết trước.
- 1 HS lên bảng giải BT 3
- HS nêu quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ; nhận xét.( Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- HS nêu bài toán/ 19 SGK, tóm tắt bài toán, tự giải theo cách rút về đơn vị
- HS thực hiện tìm tỉ số để giải C2
- HS đọc đề bài, lựa chọn cách giải tiện lợi “Rút về đơn vị” - tự giải vào vở.
- HS đọc đề bài, tự giải vào vở( có thể giải bằng hai cách)
- HS nêu lại 2 cách giải toán vừa học.
Toán - Tiết 17
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kỹ năng giải toán, cách trình bày bài giải.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (6’)
- Yêu cầu HS giải bài tập 2/19.
2. Bài mới: (40’)
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1/19: Giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng phương pháp rút về đ/vị.
 12 quyển vở: 24 000 đồng
 30 quyển vở: ............ đồng?
* Bài tập 2/19:Giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 phương pháp 
 24 bút chì: 30 000 đồng
 8 bút chì:............ đồng?
- G/v gợi ý để HS nêu cách giải .
- Chữa bài tập, lưu ý HS nên chú ý tìm cách giải thuận tiện nhất.
* Bài tập 4/ 20: Tương tự bài 3
 2 ngày : 72 000 đồng
 5 ngày :............ đồng?
- GV chấm bài, nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà thực hành giải lại các bài tập và làm bài tập 3.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp.
- HS đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải hợp lý, tự giải vào vở ( bằng phương pháp rút về đơn vị)
- HS đọc y/c bài 2/19, nêu giá trị 2 tá, tự tóm tắt và giải vào vở bằng phương pháp Tìm tỉ số hoặc Rút về đơn vị 
- HS đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải hợp lý, (bằng phương Rút về đơn vị )
- HS tự giải vào vở.
Toán - Tiết 18
Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán ( tt)
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần)
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kỹ năng giải toán, cách trình bày bài giải.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (6’)
Gọi HS làm BT3/20, nêu các đại lượng trong bài có quan hệ tỉ lệ với nhau.
2. Bài mới: (40’)
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS ôn tập, bổ sung về giải toán.
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Nêu ví dụ trong SGK.
- Yêu cầu HS điền bảng như SGK, nhận xét.
( Số Kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần)
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải:
- GV nêu bài toán.
 2 ngày : 12 người
 4 ngày : .....người?
Hướng dẫn HS giải theo hai cách như SGK.
- GV lưu ý HS khi giải có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên.
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành:
- Bài 1/21: Giải bằng cách rút về đơn vị.
 10 người : 7 ngày
 5 ngày : . ...ngày? 
Gv chấm 1 số vở - nhận xét, chữa bài;
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học, nhấn mạnh ND vừa học.
- Dặn dò HS về nhà tập giải lại các bài tập cho thành thạo.
- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 Kg gạo vào các bao, điền vào bảng. 
Nhận xét như SGK/20
- HS tóm tắt
- HS giải bài toàn bằng 2 cách: rút về đơn vị và tìm tỉ số
- HS nêu đề bài toán, tóm tắt, lựa chọn cách giải và giải vào vở bằng phương pháp Tìm tỉ số hoặc Rút về đơn vị 
Toán - Tiết 19
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kỹ năng giải toán, cách trình bày bài giải.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’) 
Gọi HS làm BT2/21, nêu các đại lượng trong bài có quan hệ tỉ lệ với nhau.
2. Bài mới: (40’) 
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn thực hành luyện tập giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
* Bài 1/21: Giải theo cách tìm tỉ số.
3000 đồng/ quyển : 25 quyển
1500 đồng/ quyển : .....quyển?
*Bài 2/21: 
 GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán
- Gv lưu ý giúp đỡ HS yếu
+ GV liên hệ giáo dục DS KHHGĐ.
- HD HS khá về nhà làm thêm BT3,4/21
3. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà thực hành giải lại các bài tập cho thành thạo.
- 2 HS lên bảng làm bài.
-Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc bài toán, tóm tắt, nêu cách giải rồi giải vào vở.
- HS đọc bài toán, phân tích đề bài để tìm ra cách giải:
+ Tìm tổng thu nhập của gia đình.
+ Tính thu nhập bình quân của mỗi người( nếu có 4 người)
+ Tính mức thu nhập đã bị giảm đi.
- HS đọc đề bài, tự tìm hiểu đề rồi giải vào vở.( có thể bằng phương pháp tìm tỉ số)
Toán - Tiết 20
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kỹ năng giải toán, cách trình bày bài giải.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (6’)
Gọi HS làm BT3/21.
H. Có mấy dạng bài toán quan hệ tỉ lệ đã học? Thường có mấy cách giải?
2. Bài mới: (40’)
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn thực hành luyện tập giải các bài toán.
-Lưu ý HS yếu chỉ cần hoàn thành BT1,2.
* Bài tập 1/22: Bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài tập 2/22: Bài toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Bài tập 3/22: Bài toán liên quan đến tỉ lệ(hai đại lượng cùng tăng hoặc cùng giảm số lần như nhau)
 100 km : 12 lít
 50 km :......lít ?
* Bài tập 4/22: HD HS khá về nhà làm
 12 bộ/ngày : 30 ngày
 18 bộ/ngày :......ngày?
Bài toán liên quan đến tỉ lệ giải bằng PP rút về đơn vị.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề, lựa chọn một tròn hai cách giải: 
+ Dưa về bài toán liên quan đến tỉ lệ và giải bằng cách rút về đơn vị.
+ Quy về một công việc: mỗi ngày đóng 18 bộ bàn ghế thì t/gian để hoàn thành kế hoạch là bao nhiêu ngày.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhấn mạnh nội dung vừa ôn tập
- Dặn về làm bài tập
- Nhận xét tiết học
- 1 HS làm bài, 1 HS trả lời.
- HS đọc đề bài, xác định dạng toán, tự tóm tắt và giải vào vở.
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài, xác định dạng toán, tự tóm tắt và giải vào vở.
HS đọc đề bài, xác định dạng toán, tự tóm tắt, nêu cách giải hợp lý( tìm tỉ số) và giải vào vở.
- HS đọc đề bài, tóm tắt:
 12 bộ/ngày : 30 ngày
 18 bộ/ngày :......ngày?
- HS phân tích đề, chọn một cách và giải vào vở.
- HS nhắc lại các dạng toán vừa luyện tập, nêu cách giải mỗi dạng.
Toán - Tiết 21
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và qua hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. 
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ như BT1/SGK trang 22. Bảng nhóm.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi HS nêu và ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học.
2. Bài mới: 38’
a. Giới thiệu, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
* Bài tập 1: Lập bảng đơn vị đo độ dài.
 HS nhớ lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS điền các đơn vị vào bảng. Điền các số đo vào bảng như mẫu.
- Yêu cầu HS so sánh 2 đơn vị đo độ dài liền nhau.
- Cho nhiều HS nhắc lại - chú ý HS yếu 
* Bài2/23: Chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
+ 2a:Chuyển từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ hơn liền kề.
+ 2c: Chuyển từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn .
Gv lưu ý HS yếu (HD cụ thể theo mẫu)
* Bài 3/23: Chuyển đổi từ số đo có hai tên đ/v đo sang số đo có một tên đ/v đo và ngược lại.
- GV HD mẫu 
3. Củng cố, dặn dò: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học, mối quan hệ giữa 2 đ/v đo độ dài liền nhau.
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau:Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Lên bảng điền: 
VD: 1dam = 10m
 =km
- HS so sánh nêu: 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp, 3 HS làm vào phiếu, đổi vở để kiểm tra kết quả.
-HS yếu làm theo HD của GV.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
Toán - Tiết 22
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và qua hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ như BT1/SGK trang 23, phiếu khổ to.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi HS nêu và ghi tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
2. Bài mới: 38’
a. Giới thiệu, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
* Bài tập 1: Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
 HS nhớ lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS điền các đơn vị vào bảng. Điền các số đo vào bảng như mẫu.
- Yêu cầu HS so sánh 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau.
- Cho nhiều HS nhắc lại.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
-GV lưu ý HS yếu
- Bài2/23: Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
+ 2a:Chuyển từ đơn vị lớn ra ĐV nhỏ hơn liền kề.
+ 2b: Chuyển từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn .
+ 2c: Chuyển từ số đo có 2 đ/v đo sang số đo có 1đ/v đo.
+ 2d:Chuyển từ số đo có 1 đ/v đo sang số đo có 2đ/v đo.
- Bài 4/23: Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
3. Củng cố, dặn dò: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã học, mqh giữa 2 đ/v đo khối lượng liền nhau.
- Nhận xét tiết học. Dặn làm BT3; chuẩn bị tiết sau:Luyện tập 
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Lên bảng điền: 
VD: 1yến= 10 kg =tạ
- HS so sánh nêu: 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp, 2 HS làm vào phiếu,đổi vở để kiểm tra kết quả.
- HS làm bài cá nhân, 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, tự phân tích đề và giải vào vở.
Toán - Tiết 23
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- Rèn kỹ năng giải toán.
II. Đồ dung dạy học: - Bảng phụ kẻ như BT1/SGK trang 23, phiếu khổ to.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 6’
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết.
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2 Bài mới: 40’
a. Giới thiệu, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
*Bài tập1/24-SGK
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải 
 Trường Hòa Bình : 1 tấn 300kg
 Trường Hoàng Diệu: 2 tấn 700kg
 2 tấn : 50 000 quyển vở
 Số giấy vụn của 2 trường: ...........quyển vở
- GV gợi ý cho HS đưa về dạng toán liên quan đến tỉ lệ giải bằng phương pháp tìm tỉ số.
- GV chữa bài trên phiếu.
* Hoạt động 2: Ôn tập về đơn vị đo khối lượng.
- GV gợi ý cho HS đổi 120 kg = 120 000g
* Hoạt động 3: Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Hướng dẫn HS giải BT3/24.
Gợi ý cho HS tính diện tích hcn ABCD và diện tích hv CEMN rồi tínhdiện tích cả mảnh đất.
* Hoạt động 4: vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.
- Gợi ý HS tính diện tích hcn ABCD, phân tích số đo diện tích thành tích của 2 thừa số, đó chính là số đo chiều dài và chiều rộng của hcn.
3. Củng cố, dặn dò: 4’
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tự giải lại các bài tập.
- HS đọc đề bài toán, phân tích và tóm tắt bài toán.
- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải.
- HS giải vào vở nháp, 1 HS giải vào phiếu.
- HS đọc đề bài, tự giải vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm 2 giải vào vở nháp.
-Nêu lại cách tính diện tích hcn, hv
- HS nêu yêu cầu bài tập 4/25
- Phân tích bài toán và vẽ hình vào vở.(3 x 4 = 12; 12 = 6 x 2 = 2 x 6
 = 12 x 1 = 1 x 12)
Toán - Tiết 24
Đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viếtcác số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca mét vuông với héc-tô-mét vuông và biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản)
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dung dạy học: - Bảng phụ kẻ như hình trong SGK/25.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 6’
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết.
- Điền vào chỗ chấm: 1km2 =....m2; 
 1m2 =....dm2
 1dm2 = .....cm2
2 Bài mới: 40’
a. Giới thiệu, ghi bảng. 1’
b. Dạy-học bài mới:
* Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.
+ Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông:
- Gợi ý cho HS nêu lại những đơn vị đo DT đã học.
H: Mét vuông, ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào?
+ Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào?
- Y/c HS nêu cách viết, cách đọc đề-ca-mét vuông.
+ Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông.
- Tổ chức cho HS cả lớp quan sát hình vuông đã kẻ ở bảng phụ, yêu cầu HS nhận xét.
- Y/c HS nêu mqh giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông.
* Hoạt động 2: (10’)Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô=mét vuông.( Thực hiện tương tự hoạt động 1)
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành (20’)
 - Bài tập 1/26:Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị dam2, hm2. GV cho HS yếu đọc nhiều.
- Bài tập 2/26: Rèn luyện cách viết số đo diện tích với đơn vị dam2, hm2.
+Gv đọc YC học sinh viết vào bảng con
- Bài tập 3/26: Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích.
GV chữa bài làm trong bảng nhóm.
Lưu ý HS yếu (HD cụ thể cho từng em)
3. Củng cố, dặn dò: 4’
- Nhấn mạnh mối quan hệ giữa dam2 với m2 và với hm2.
- Nhận xét tiết học. Dặn xem lạicác bài tập. Chuẩn bị tiết sau: Mi-li-mét vông Bảng ĐV đo diện tích.
- HS nêu.
- HS trả lời.
- Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 dam.
- HS nêu cách đọc. Viết kí hiệu vào bảng con 
- HS nhận xét về diện tích của mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ rồi rút ra kết luận: hình vuông 1 dam2 vuông gồm 100 hình vuông 1 m2.
- HS nối tiếp nhau đọc các số đo.
- HS yếu đọc.
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, làm bài tập vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- HS nhắc lại các đơn vị đo tích đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
Toán - Tiết 25
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét vuông. Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 
- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dung dạy học: - Bảng phụ kẻ như hình trong SGK/25.
 - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng( để trống)
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 6’
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết.
- Điền vào chỗ chấm:1cm2 =........dm2; 1dm2 =......m2
 100m2 = .....dam2; 100dam2 =.....hm2
2 Bài mới: 40’
a. Giới thiệu, ghi bảng.
b. Dạy-học bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- Giới thiệu cho HS hiểu để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị đo là mi-li-mét vuông.
+ Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào?
- Y/c HS nêu cách viết, cách đọc mi-li-mét vuông.
- Tổ chức cho HS cả lớp quan sát hình vuông đã kẻ ở bảng phụ, yêu cầu HS nhận xét.
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV điền mẫu đơn vị đo mét vuông, gợi ý cho HS điền nhóm lớn hơn m2, nhóm nhỏ hơn m2.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm điền vào bảng đơn vị đo diện tích.
* Hoạt động 3: luyện tập thực hành:
 - Bài tập 1/28:Rèn luyện cách đọc,viết số đo diện tích với đơn vị dam, hm.
- Bài tập 2a(cột1)/28: Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích.
GV chữa bài làm trong phiếu.
- Bài tập 3/28: Rèn kỹ năng viết số đo diện tích dưới dạng phân số.
GV hướng dẫn mẫu. Lưu ý HD cụ thể cho HS yếu
Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 4’
-Nhấn mạnh nội dung vừa học
- Nhận xét tiết học. Dặn làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS nêu.
- HS trả lời.
- Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 mm.
- HS nêu.
- HS nhận xét về diện tích của mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ rồi rút ra kết luận: hình vuông có diện tích1 xăng-ti-mét vuông gồm 100 hình vuông có diện tích1 mm2.
- HS thảo luận nhóm 6.
- HS nối tiếp nhau đọc các số đo.
Viết số đo vào bảng con.
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, làm bài tập vào vở, 1 HS làm phiếu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nhắc lại các đơn vị đo tích đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 5 TUAN 45.doc