Tuần 20: Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2010
TOÁN LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. BT 1(b , c); 2 ; 3a.
II/Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị bảng con.
-GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
Tuần 20: Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. BT 1(b , c); 2 ; 3a. II/Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị bảng con. -GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Chu vi hình tròn -Tính chu vi hình tròn có bán kính 3,5cm? -Tính chu vi hình tròn có đường kính 7,5cm? B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. Bài 1/99: Tính chu vi hình tròn có bán kính: Bài 2/99: GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (đường kính). Bài 3/99: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? Bài 4/99: HS K- G HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn khoanh đúng, ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (đường kính) ta làm như thế nào? C. Củng cố, dặn dò: -Ôn: Chu vi hình tròn, tính đường kính, bán kính. -Chuẩn bị bài: Diện tích hình tròn. -2HS lên bảng, lớp làm vở nháp. -HS trả lời,làm vở. b)4,4x2x3,14=27,632(dm) c)(cm). -HS trả lời, làm vở. a) 15,7 : 3,14 = 5(m) b) 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm). -Tính: a)Chu vi bánh xe. 0,65 x 3,14 = 2,041(m). +Tính chu vi hình H. +Tính nửa chu vi hình tròn H. +Tính chu vi hình H. **Khoanh vào D. HS trả lời . -Lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2010 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. BT 1(a,b) ; 2(a,b) ; 3. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : LT -Tính bán kính hình tròn có chu vi 37,68m? -Tính đường kính hình tròn có chu vi 15,7cm? B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. *GVhướng dẫn HS theo sgk-trang 99. Bài 1/100: Tính diện tích hình tròn có bán kính. Bài 2/100: Tính diện tích hình tròn có đường kính. Bài 3/100: HD:-Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn tính diện tích mặt bàn, ta làm thế nào? Đáp số: 6358,5cm2. C. Củng cố, dặn dò: *Muốn tính diện tích hình tròn khi biết bán kính(đường kính), ta làm thế nào? +Ôn: Diện tích hình tròn. -2HS bảng, lớp làm trên vở nháp. . HS theodõi, thực hành. -HS trả lời,làm vở. -HS trả lời, làm vở. 5x 5 x 3,14 = 78,5(cm2). 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2). *HS làm theo nhóm đôi a)12:2=6(cm) 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2). b)7,2:2=3,6(dm) 3,6x3,6x3,14=40,6944(dm2). HS trả lời, .*Hoạt động nhóm . *Đại diện nhóm trả lời *Lớp làm vở toán lớp. *Lớp nhận xét Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP. I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. BT 1, 2. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Diện tích hình tròn -Tính S hình tròn có bán kính 3,9m.? -Tính S hình tròn có đường kính 8,2cm? B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. *Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/100: Tính S hình tròn có bán kính r GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn khi biết bán kính. Bài 2/100: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn tính S hình tròn, ta làm thế nào? -. GV yêu cầu HS nêu lại cách tính bán kính khi biết chu vi và tính diện tích hình tròn. Bài 3/100: HS K - G HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn tìm diện tích thành giếng, ta làm thế nào? C. Củng cố, dặn dò: -Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính (hoặc đường kính)? -Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi.? -Muốn tính đường kính (hoặc bán kính) khi biết chu vi? -Muốn tính bán kính hình tròn khi biết diện tích? -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. -HS bảng, lớp làm trên giấy nháp. -HS trả lời, làm vở. 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2). 0,35x 0,35 x 3,14 = 0,38465(dm2). -HS trả lời, làm vở. -Tính bán kính khi biết chu vi. +Tính S hình tròn. -Tính diện tích miệng giếng. - Tính bán kính cả cái giếng. -Tính diện tích cả cái giếng. - Tính hiệu của cái giếng và miệng giếng (chính là diện tích thành giếng). Đáp số: 1,6014m2 -Lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. BT 1 ; 2 ; 3. II/Đồ dùng dạy học: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : LT B. Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học. *Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/100: GV hướng dẫn HS tính độ dài của sợi dây thép: + Sợi dây thép được uốn thành mấy hình tròn, có bán kính bao nhiêu? +Muốn tính chu vi hình tròn, ta làm thế nào? Bài 2/100: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? Bài 3/101: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì?-Muốn tính diện tích một hình được tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn, ta làm thế nào? Bài 4/101: HS K - G Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hướng dẫn cách tính . Khoanh vào A C. Củng cố, dặn dò: -Củng cố lại các công thức liên quan đến hình vuông và hình tròn. 2HS bảng, lớp làm trên vở nháp. -HS mở sách. -HS nghe, trả lời. - Làm vở toán lớp. - Chấm chữa bài. Đáp số: 106,76cm. -HS trả lời, làm vở. Tính chu hình bé Tính chu vi hình lón +Tính hiệu chu vi của hai hình. Đáp số: 92,4cm. -HS trả lời, làm vở. - Chấm chữa bài. +Tính chiều rộng hình chữ nhật. +Tính diện tích hình chữ nhật. +Tính diện tích hình tròn. +Tính tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tròn. Đáp số: 293,86cm2 * Trò chơi “Ai nhanh ai đúng ” - Trả lời. . Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2010 TOÁN GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I/Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. BT 1. II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị biểu đồ hình quạt lớn. III/Hoạt độngdạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bài 3/110 B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. *Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài *GV hướng dẫn HS theo sgk-trang 101 và 102. Ví dụ 1: GV giới thiệu với HS. Chú ý: vòng tròn là 50% vòng tròn là 25% *Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1/102: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn tính được số học sinh thích mỗi màu, ta làm thế nào? **GV tổng kết các thông tin HS đã khai thác được qua biểu đồ. Bài 2/102: HS K_G GV hướng dẫn HS nhận biết: +Biểu đồ nói về điều gì? -GV chuẩn bị các biểu đồ hình quạt và yêu cầu học sinh ghi số liệu. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Ôn: Biểu đồ hình quạt. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về tính diện tích. -1HS lên bảng, lớp làm trên vở nháp. -HS mở sách. - Nghe, quan sát. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: +120 học sinh được hiểu là 100%. +Tính số học sinh thích màu xanh, màu đỏ, màu trắng, màu tím, ta làm thế nào? +Nêu cách tính. - +Căn cứ vào dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình. +Đọc các tỉ số phần trăm của số giỏi, số khá và số trung bình. + HS ghi số liệu vào biểu đồ
Tài liệu đính kèm: