Toán
Tiết 76 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
Tuần 16 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 76 Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS : Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm quen với các khái niệm : + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3 tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HS đọc bài - Nêu yêu cầu của bài GV hướng dẫn HS tính 6% + 15% = 21% Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21viết % vào bên phải kết quả được 21%. - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét bài của HS. - Một HS đọc đề bài trong sgk, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh nêu. - 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. 112,5 %– 13% = 99,5% 14,2% = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. +Bài tập cho chúng ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. Kế hoạch năm : 20ha ngô Đến tháng 9 : 18ha Hết năm : 23,5ha - Bài toán hỏi : Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch ? Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....% - Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 ta làm như thế nào? - GV nêu : Coi kế hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. - Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch ta làm như thế nào? - Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ? +Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm. 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch ? - Yêu cầu HS làm bài . - Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 là : 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90% -Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là : 23,5 : 20 = 117,5% - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. - HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%. - Cả lớp làm bài vào vở Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là : 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,17 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% vượt 17,5% Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. +Bài toán cho em biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ? - Tỉ số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì? GV nêu: Coi tiền vốn là 100% thì số dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi. - Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. *Tiền vốn : 42000 đồng Tiến bán : 52500 đồng a) Tiền bán :.....% tiền vốn ? b) Lãi : .....% tiền vốn ? - Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn. 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% - Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 125%. - HS tính và nêu 125% - 100% = 25% - Yêu cầu HS làm bài. - Một học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Do đó, phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% tiền vốn. Đáp số : a) 125% tiền vốn b) 25% tiền vốn 3. Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 77 Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : Biết cách tính một số phần trăm của một số. Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng chữa bài 3 tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. a) Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800. + Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ? học sinh 52,5% : ? học sinh - HS đọc ví dụ SGK, tóm tắt lại bài toán. - Cả trường có 800 học sinh. 1 % số học sinh toàn trường là bao nhiêu HS? 52,5 % số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ? - 1 học sinh nêu: 1% số học sinh toàn trường là 800 : 100 = 8 (học sinh) - 1 học sinh nêu 52,5% số học sinh toàn trường là : 8 52,5 = 420 (học sinh) - GV nêu : thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau : 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán - Nêu yêu cầu của bài + GV nêu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : ....đồng ? - 1 học sinh nêu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Sau một tháng thu được số tiền lãi là : 1 000 000 : 100 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số : 5000 đồng 3.Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài toán - Đề bài cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?. + Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 học sinh nêu. - Để tính số học sinh 11 tuổi chúng ta lấy tổng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh 10 tuổi. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, chữa bài. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là : 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh mười một tuổi là : 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu. - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài trên bảng. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5000 000 : 100 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài. Bài giải Số mét vải dùng may quần là : 354 40 : 100 = 138 (m) Số mét vải dùng may áo là : 345 – 138 = 207 (m) Đáp số : 207 m 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học, về ôn bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 78 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Củng cố kỹ năng tính một số phần trăm của một số. Giải bài toán có lời văn liên quan. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tìm 40% của 354. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài . - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc bài - HS nêu - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS chữa bài. a) 15% của 320 kg là : 320 15 : 100 = 48kg b) 24% của 235m² là : 235 24 : 100 = 56,4 (m²) c) 0,4% của 350 là : 350 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. + Để tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán . - 1 HS tóm tắt đề bài toán trước lớp. - Tính 35% của 120kg - Một học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. Bài giải Số kg gạo nếp bán được là : 120 35 : 100 = 42 kg Đáp số : 42 kg Bài 3 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm trên bảng, sau đó cho điểm HS. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài trên bảng Bài giải Diện tích mảnh đất đó là : 18 15 = 270 (m²) Diện tích xây nền nhà trên mảnh đất đó là: 270 20 : 100 = 54 (m²) Đáp số : 54m² Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Nêu cách tính 5% số cây trong vườn. - Yêu cầu HS dựa vào 5% số cây để tính 10%, 20%, 25% số cây trong vườn. - GV nhận xét bài làm của HS. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu : 5% cây trong vườn là : 1200 5 : 1000 = 60 (cây) 10% số cây trong vườn là : 60 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là : 60 4 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn là : 60 5 = 300 (cây) 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008 Toán Tiết 79 Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài 3 của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài toán ví dụ - GV hướng dẫn cho HS làm : - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? - Làm thế nào để biết 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? - Vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm như thế nào? - GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau : 420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - HS đọc và tóm tắt lại bài toán. + Là 420 em - HS nêu: tính 1% số học sinh toàn trường 420 : 52,5 = 8 (em) 8 100 = 800 (em) - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100. b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp : + Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS - 1HS đọc bài toán. - Coi kế hoạch là 100% thì số ôtô sản suất được là 120%. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số ô tô nhà máy sản xuất theo kế hoạch là 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 (ôtô) 3.Luyện tập Bài 1 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài HS. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trường Vạn Thịnh có số học sinh là : 552 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số : 600 học sinh Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài + Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Môt HS đọc bài , cả lớp đọc thầm - HS nêu - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là : 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung và thống nhất làm như sau : 10% = ; 25% = Số gạo trong kho là : a) 5 10 = 50 (tấn) b) 5 4 = 20 (tấn) 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 80 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Tính tỉ số phần trăm của hai số. Tính một số phần trăm của một số. Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài 3 của tiết học trước và nêu cách làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp nhận xét. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 học sinh nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chữa bài trên bảng. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 24 = 0,8809..= 88,09% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% Bài 2 - Đọc đề bài toán. + Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét bài trên bảng. Bài giải a) 30% của 97 là : 97 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi của cửa hàng là : 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng Bài 3 - Đọc đề bài toán. - Đề bài cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, chữa bài của bạn. Bài giải a) Số đó là : 72 100 : 30 = 240 b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là 420 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4 000kg = 4 tấn Đáp số : a) 240 b) 4 tấn 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: