Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 10

Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 10

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA KÌ I

I/ Mục tiêu:

 Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 - Tập đọc đầu bài thơ và hai câu thơ đầu của bài thơ :Bài ca về tráI đất ( em Minh thực hiện )

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

- Phiếu giao việc cho bài tập 2.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài:

-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.

2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6HS)

+ Tập đọc đầu bài thơ và hai câu thơ đầu của bài thơ :

 - B ài ca về trái đất .( Em Minh thực hiện )

 -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

 * Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV phát phiếu thảo luận.

-Cho HS thảo luận nhóm 4.

-Mời đại diện nhóm trình bày.

-Cả lớp và GV nhận xét.

-Mời 2 HS đọc lại .

- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.

-Đai diện nhóm trình bày.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2009
 Tập đọc 
Ôn tập giữa kì I
I/ Mục tiêu:
	Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 - Tập đọc đầu bài thơ và hai câu thơ đầu của bài thơ :Bài ca về tráI đất ( em Minh thực hiện )
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
Phiếu giao việc cho bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6HS)
+ Tập đọc đầu bài thơ và hai câu thơ đầu của bài thơ :
 - B ài ca về trái đất .( Em Minh thực hiện ) 
 -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	* Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:	
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
	4-Bổ sung:
 Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
-So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
-Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số
- Tập làm các bài toán cộng trừ đơn giản( HS – KT )
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra: - Nêu cách đọc viết số thập phân?
	2-Bài mới:
	 a - Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 b – Luyện tập:
*Đặt tính rồi tính:
* 26 +33 ; 34 + 54 ; 64 – 22 ; 87 – 42 ; - Em Minh thực hiện 
*Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (49): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Kết quả:
12,7
0,65
2,005
0,008
*Kết quả:
 Ta có: 11,020km = 11,02km
 11km 20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
*Kết quả:
4,85m
7,2km2
 Bài giải:
*Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
 36 : 12 = 3 (lần)
 Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 đồng. 
*3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
 4/- Bổ sung:
 Thứ ba ngày tháng 10 năm 2009
Toán
 Kiểm tra giữa học kì I
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra học sinh về:
- So sánh số phân số,chuyển hỗn số thành phân số,so sánh số đo diện tích.
-Giải toán dạng tìm chu vi , dạng toán rút về đơn vị .
* GiảI các bài toá cộng , trừ .nhân, chia đơn giản. Đọc số thập phân 
Biết đổi đơn vị đo độ dài .(HS – KT ) 
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra:
-Thời gian 35 phútkhông kể thời gian chép đề
 	-GV phát đề, HS làm bài.
* Đề bài 
Phần 1: Hãy khoanh vào trước chữ cái đặt câu trả lời đúng .
1. Số “Năm mươi hai đơn vị , năm phần mười và một phần trăm .”viết là .
A. 502,501 B.52,51 
C. 52,501 D. 525,01
 7
2. Hỗn số 5 viết thành số thập phân
 100
A.5,700 B . 5,07
C. 57,100 D . 500,7
3. Số bé nhất trong các số sau : 
5,969 ; 6,669 ; 6,699 ; 6,69 
 A. 6,669 ; B .5,969 ; C. 5,699 ; D . 6.96
4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong 5dm2 4cm2 = cm2
A.504 ; B. 54 ; C.540 ; D.5400
Phần II :* Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .
a . 5kg 4hg 3dag = kg 
b . 37ha = .km
* Bài 2: 
Tính chu vi của hình tam giác ra đe xi mét với cạnh thứ nhất 50cm, cạnh thứ hai là 80 cm. Cạnh thứ ba là 70 cm .
* Bài 3: Lan mua 12 quyển vở hết 
48 000 đồng . Hỏi Hoa mua 9 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền . 
3 . Củng cố , dặn dò :
 - GV thu bài , nhận xét giờ .
*Đề bài ( HS – KT )
Câu1 : Đặt tính rồi tính.
123 +23 ; 45 x 3 ; 687 – 23; 64 : 2
Câu 2: Đọc số thập phân sau :
 65,32 
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 5 m = .dm
*Hướng dẫn chấm bài( HS – KT ) 
Câu 1 : Mỗi phép tính đúng (1điểm )
Câu 2: đọc đúng (3 điểm )
Câu 2 : Điền đúng (1 điểm ) 
*Hướng dẫn chấm bài HS cả lớp .
- Phần 1 : ( 2 điểm )
1. Khoanh vào ý B ( 0,5 )
2. Khoanh vào ý B ( 0,5 )
3. Khoanh vào ý C ( 0,5 )
4. Khoanh vào ý A ( 0,5)
- Phần 2 : ( 8 điểm )
Câu 1 : (2 điểm )
 - Mỗi phép tính đúnh 1 điểm
Câu 2 : (3 điểm ) 
Lời giải + đáp số đúng ( 1điểm)
Phép tính đúng + đỏi đúng(2 đ ) 
Câu 3: (3 điểm )
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì I (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
Nghe viết đúng 1 câu trong đoạn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng .(HS – KT) 
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học: 
Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng (6HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
-Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
* GVđọc từng từ thật chậm một câu đầu của đoạn cho emMinh viết bài 
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung,n/xbài của em Minh
- HS theo dõi SGK.
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
-HS viết bài vào vở 
- Em Minh nghe viết bài vào vở 
.- HS soát bài.
4 -Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.
5- Bổ sung:
 Khoa học :
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp tai nạn giao thông.
-Có ý thức chấp hành tai nạn giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông
- Đọc đàu bài , QST , nghe giảng có ý thừc cẩn thận khi tham gia giao thông.
 (HS – KT )
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 41-42 SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
III/ Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 - Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước.
2-Bài mới:
 a- Giới thiệu : - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b - Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:
- Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
-GV kết luận: SGV-Tr. 83
-HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV, em Minh cùng các bạn .
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
d-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước:
+HS quan sát hình 5, 6, 7.
+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
-GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
-GV tóm tắt, kết luận chung.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc phần Bạn cần biết.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
 4- Bổ sung:
Kể chuyện :
Ôn tập giữa học kì I
I/ Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
	-Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( nh tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu  ... thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 a + b = b + a
*Kết quả:
13,26
70,05
 0,15 
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
*Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ:
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số: 60m 
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học.
	4-Bổ sung:
Luyện từ và câu :
Ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.
	-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2-Hướng dẫn giải bài tập:
*Bài tập 1 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 5 HS chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
-Cả lớp và GV nhận xét, 
*Bài tập 4 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
*Lời giải:
 Câu
Từ dùng không CX
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
 Bê, 
 bảo
 Bưng
 Mời
Ông vò đầu Hoàng
 vò
 Xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
 Thực hành
 Làm
*Lời giải:
No, chết; bại; đậu; đẹp:
* Ví dụ về lời giải
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay.
+ Chị hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
*Ví dụ về lời giải:
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
 	3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I.
4- Bổ sung:
Chính tả :
Kiểm tra giữa học kì I
Đọc – hiểu, luyện từ và câu (tiết 7)
I/ Mục tiêu :
	-Kiểm tra đọc - hiểu và kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút
	 -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
A-Đọc thành tiếng.
B-Đọc thầm bài “mầm non”. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1-Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
 a. Mùa xuân ; b. Mùa hè ; c. Mùa thu ; d. Mùa đông
2-Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?
a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 
3-Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
 a.Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
 b.Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân.
 c.Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoâ lá trong mùaxuân.
4-Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
Rừng thưa thớt vì ít cây.
Rừng thưa thớt vì cây không có lá.
Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
 5-Y chính của đoạn văn là gì?
Miêu tả mầm non.
Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
 6-Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
	a. Bé đang học ở trường mầm non.
	b.Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
 7-Hối hả có nghĩa là gì?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.
Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
 8-Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
 a. Danh từ ; b. Tính từ ; c. Động từ
 9-Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 a.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt
 b.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách
 c.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách
10-Từ nào đồng nghĩa với im ắng?
Lặng im ; b. Nho nhỏ ; c. Lim dim
*Phần A: Tối đa 5 điểm.
*Phần B: (5điểm)
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
 *Kết quả: 
 1 – d
 2 – a
 3 – a
 4 – b
 5 – c
 6 – c
 7 – a
 8 – b 
 9 – c
 10 – a
	3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học.
	4- Bổ sung:
Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2009
Toán
$50: tổng nhiều Số thập phân 
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS: 
-Biết tính tổng nhiều số thập phân.
	-Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - Cộng hai số thập phân đơn giản (HS – KT )
 II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân?
	2-Bài mới:
	 a-Giới thiệu bài:
	 b-Kiến thức:
*Đặt tính rồi tính:VG hướng dẫn .
 23,1 + 24,2 ; 34,4 + 5,3 ; 5,2 + 3,6 . – Em Minh thực hiện 
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
 Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: 
Đặt tính rồi tính. 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75
-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS lên bảng làm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
*Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
	c-Luyện tập:
*Bài tập 1 (51): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c).
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
*Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* GV kiểm tra em Minh
*Kết quả:
28,87
76,76
60,14
1,64
-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
*Ví dụ về lời giải:
12,7 + 5,89 + 1,3
 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89
 = 19,89 
 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì I
(Bài viết)
I/ Mục tiêu :
	-Kiểm tra viết chính tả và tập làm văn. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.	- VG kiểm tra em Minh lấy điểm.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút
	 -GV chép đề lên bảng. 
	 -Cho HS chép đề và làm bài.
 	 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
A-Chính tả ( nghe – viết):
 Bài: Việt Nam thân yêu
* Em Minh viết 1-2câu đầu của bài Việt Nam thân yêu.
B-Tập làm văn:
 Tả cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương em. 
A. Chính tả: ( 5 điểm )
- Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.
-Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 
B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau: 
- Viết được bài văn tả con đường quen thuộc đủ các phần mở bài , thân bài , kết bàiđúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên .
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV thu bài.
	-GV nhận xét giờ kiểm tra. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Khoa học 
ôn tập: con người và sức khoẻ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS
- HS tham gia các hoạt động ôn tập 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 42-43 SGK.
Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b -Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu:
 -Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.
+GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Đáp án:
 -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
-Câu 2: ý d
-Câu 3: ý c
c-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.
+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.
+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
 	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh
. Sinh hoạt lớp :Sơ kết tuần 10 
I . Mục tiêu :
 - HS nắm được tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua 
 - Đề ra phương hướng tuần tới
 - Văn nghệ 
II . Nội dung : 
* GV mời ban cán sự của lớp lên nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua .
 + Nhận xét về mặt chuyên cần
 + Về mặt hoạt học tập 
 + Về mặt thể dục , trang phục 
 + Về mặt lao động vệ sinh
* GVkết hợp NX chung 
* Phương hướng tuần tới :
 - Phát huy những mặt tốt 
 - Khắc phục những tồn tại 
* Văn nghệ :
 - HS tham ra VN 
 - Hát cá nhân , hát tập thể 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 5 tuan 10.doc