Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 24

Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 24

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Chuẩn bị bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 116
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Cả lớp cùng nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự giải vào vở.
- Gọi 1 em làm bảng phụ.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2 :
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bảng như SGK. 
- Tất cả HS tự làm bài tập vào vở.
- 1 em làm ở bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- 3 HS lên bảng điền kết quả, cả lớp nhận xét.
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
Diện tích mặt đáy
Diện tích xung quanh
Thể tích
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề toán.
4cm
9cm
6cm
5cm
- Khối gỗ sau khi cắt đi một phần dạng hình lập phương cạnh 4cm như hình vẽ, tính thể tích phần gỗ còn lại ta làm như thế nào ?
- Biết được gì về thể tích khối gỗ ban đầu 
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở, mời 1 em làm ở bảng phụ.
- GV đánh giá bài làm của HS.
- HS quan sát hình vẽ, 1 em đọc to đề toán.
- Thể tích khối gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích của khối gỗ bị cắt hình lập phương.
- Thể tích khối gỗ ban đầu là hình hộp chữ nhật chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải 
 Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là :
9 6 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là :
 4 4 4 = 64 (cm3)
 Thể tích phần gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số : 206 cm3.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV mời HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình 
lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TIẾT 117
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV cho HS nhắc lại quy tắc thể tích hình lập phương, cách tìm tỉ số phần trăm của một số.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương, cách tìm tỉ số phần trăm của một số.
- Cả lớp cùng nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
 Yêu cầu HS tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính của bạn Dung trong SGK.
a) Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
b) Yêu cầu HS tự làm và nêu cách làm như câu a).
Bài 2 :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
- HS tính rồi nêu : 10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy : 15% của 120 là 18.
- Tìm 17,5% của 240.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc cách tính trước lớp.
- Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
Nhận xét : 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy : 17,5% của 240 là 42.
 b) Nhận xét : 35% = 30% + 5%
 10% của 520 là 52
 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy : 35% của 520 là 182.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích hình lập phương bé là :
3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là :
64 = 96 (cm3)
Đáp số : a) 150% ; b) 96cm3. 
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hướng dẫn cách làm.
A
B
C
- GV đánh giá bài làm của HS.
- HS quan sát hình vẽ, 1 em đọc to đề toán.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Bài giải 
 a) Theo hình vẽ, số hình lập phương là :
8 3 = 24 (hình)
b) Diện tích toàn phần mỗi hình A, B, C 
2 2 6 = 24 (cm3)
 Diện tích toàn phần của cả ba hình A, B, C
24 3 = 72 (cm3)
Diện tích không cần sơn của hình đã cho :
2 2 4 = 16 (cm3)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là :
72 - 16 = 56 (cm2)
- Cả lớp trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV mời HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình 
lập phương.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TIẾT 118
Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS biết :
- Nhận dạng hình trụ.
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
- Một số vật có dạng hình cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Giới thiệu hình trụ
- GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ : hộp sữa, hộp trà,... và nêu : Các hộp này có dạng hình trụ.
- GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ : có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
Mặt đáy
Mặt
xung quanh
Mặt đáy
Hình trụ
- GV đưa ra một số hình vẽ một vài cái hộp không phải là hình trụ để HS biết phân biệt hình trụ với hình không phải là hình trụ.
3. Giới thiệu hình cầu
- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu như : quả địa cầu, quả bóng rỗ, quả bóng chuyền.
- GV đưa ra một vài đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận thức đúng về hình cầu như : quả trứng, bánh xe ô tô (đồ chơi),...
4. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- GV vẽ sẵn các hình như SGK vào băng giấy, cho HS thi đua tìm và dán lên bảng các hình trụ.
- GV nhận xét, kết luận khen nhóm tìm đúng và nhanh.
Bài 2 :
- Cho HS quan sát hình, sau đó trả lời câu hỏi : Các hình nào là hình cầu ?
- GV nhận xét.
Bài 3 :
- Cho HS thi đua “Hỏi-đáp” theo yêu cầu Kể tên đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
- GV ghi tên các đồ vật lên bảng mà các nhóm tìm được, sau đó tổng kết trò chơi.
- HS nhắc lại đặc điểm của hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
- HS nêu các hình dưới đây không phải là hình trụ.
- HS quan sát hình vẽ trên bảng và nêu quả địa cầu, quả bóng rỗ, quả bóng chuyền có dạng hình cầu.
- HS nêu các hình bánh xe, quả trứng dưới đây không phải là hình cầu.
- 4 nhóm thi đua tìm nhanh theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp thống nhất các hình trụ là : hình A và E.
- HS quan sát hình và trình bày.
Viên bi
Quả bóng bàn
- Các hình cầu là :
- Hai đội thi đua hỏi-đáp kể tên hình trụ và hình cầu.
- Cả lớp nhận xét, khen nhóm tìm nhiều nhất và đúng.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình cầu và hình trụ.
- GV tổng kết tiết học. Dặn dò về nhà.
- 2 HS nhắc lại đặc điểm của hình cầu và hình trụ.
- HS lắng nghe thực hiện.
TIẾT 119
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 
- Cả lớp cùng nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS dựa vào hình SGK tự làm bài, gọi 1 em làm ở bảng phụ.
5cm
4cm
3cm
A
B
C
H
D
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- Gọi 1 em làm ở bảng phụ.
M
N
P
Q
H
K
- GV đánh giá bài làm của HS.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm theo SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là :
4 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác BDC là :
5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC
6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
Đáp số : a) 6cm2 ; 7,5 cm2
b) 80%.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát hình vẽ, 1 em đọc to đề toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải 
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là :
12 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích hình tam giác KQP và hình tam giác KNP là :
72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hướng dẫn cách làm.
°
A
B
C
- GV đánh giá bài làm của HS.
- HS quan sát hình vẽ, 1 em đọc to đề toán.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Bài giải 
Bán kính hình tròn là :
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là :
2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là
3 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu :
19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số : 13,625cm2.
- Cả lớp trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV mời HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TIẾT 120
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập và rèn kĩ năng tính diện, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Cả lớp cùng nhận xét.
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật.
- Cho HS đọc bài toán và giải vào vở, gọi 1 em làm ở bảng phụ.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2 :
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương.
- Cho HS đọc bài toán và giải vào vở, gọi 1 em làm ở bảng phụ.
1,5m
1,5m
1,5m
Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS thực hiện như sau :
 a 3
a 3
a 3
a
a
a
M
N
- 3 HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải
1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là :
(10 + 5) 2 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể kính là :
10 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là :
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là :
10 5 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước có trong bể kính là :
300 : 4 3 = 225 (dm3)
Đáp số : a) 230dm2 ; 
b) 300dm3 ; c) 225dm3. 
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
1,5 1,5 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là :
1,5 1,5 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là :
1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2 ; 
c) 3,375m3.
- HS làm việc theo cặp theo hướng dẫn của GV :
a) Diện tích toàn phần của :
Hình N là : a a 6.
Hình M là : (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9.
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N .
b) Thể tích của :
Hình N là : a a a.
Hình M là : (a 3) (a 3) (a 3) 
= (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27.
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N .
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ qua tiết luyện tập chung.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà tự ôn tập để thi GKII.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 tuan 24 ngan de sua.doc