Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 26

Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 26

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Chuẩn bị bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 11 trang Người đăng hang30 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán khối 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 126
Nhân số đo thời gian với một số
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - GV gọi HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian đã học ở tiết trước.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
Ví dụ 1 : GV nêu bài toán như SGK.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính.
Ví dụ 2 : GV cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- GV gợi ý HS cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
- GV hỏi : Khi nhân một số đo thời gian với một số ta làm như thế nào ?
- GV kết luận.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu : 1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS đặt tính vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện.
Vậy : 1 giờ 10 phút 3 = 3 giờ 30 phút.
- HS nêu : 3 giờ 15 phút 5 = ?
- HS đặt tính vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện :
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy : 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút.
- Vài HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 6 em lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
b) 
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm vào vở, gọi 1 em làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét, chấm điểm một số vở.
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, trao đổi vở nhau kiểm tra.
Bài giải
Thời gian bạn Lan ngồi trên đu quay :
1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TIẾT 127
Chia số đo thời gian cho một số
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
Ví dụ 1 : GV nêu bài toán như SGK.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như sau :
42 phút 30 giây
 3
12
14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00
Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
Ví dụ 2 : GV cho HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính.
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- Em có nhận xét gì về phần dư của phép chia này ?
- Hãy nêu cách chia số đo thời gian cho một số.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS nêu : 42 phút : 3 = ?
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS nêu : 7 giờ 40 phút : 4 = ?
- HS đặt tính vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện.
7 giờ 40 phút 
4
3 giờ
1 giờ
- Cần phải đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp :
7 giờ 40 phút 
4
3 giờ = 180 phút
 220 phút
1 giờ 55 phút
 20 phút
 0
Vậy : 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- Một số HS phát biểu.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây.
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 4 giây.
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 11 phút.
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm vào vở, gọi 1 em làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét, chấm điểm một số vở.
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét, trao đổi vở nhau kiểm tra.
Bài giải
Thời gian người thợ đó làm 3 dụng cụ là
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 5 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ mất thời gian là :
 5 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 46 phút.
Đáp số : 1 giờ 46 phút .
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TIẾT 128
Luyện tập
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
- Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bài 3 :
- Cho HS đọc đề toán và tự làm.
- GV cho HS tự chọn cách giải cho mình.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 :
- Cho HS xác định yêu cầu bài tập và tự làm bài.
- Cho HS nêu kết quả và trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) 3 giờ 14 phút 3 = 9 giờ 42 phút ;
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây ;
c) 7 phút 26 giây 2 = 14 phút 52 giây ;
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS đọc đề và làm vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải
Số sản phẩm được làm trong cả 2 lần :
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là :
1 giờ 8 phút 15 = 17 giờ.
- Cả lớp trao đổi vở nhau để kiểm tra.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 3 HS nêu kết quả, trình bày cách làm.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút ;
8 giờ 16 phút - 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút 3 ;
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nêu lại cách nhân, chia số đo thời gian cho một số.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nêu lại cách nhân, chia số đo thời gian cho một số.
- HS lắng nghe thực hiện.
TIẾT 129
Luyện tập chung
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
- Rèn kĩ năng cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bài 3 :
- Cho HS tự giải, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 4 :
- Cho HS đọc đề toán và tự làm.
- GV cho HS tự chọn cách giải cho mình.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút ;
b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ;
c) 6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút ;
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó nêu đáp án và nêu cách giải.
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Đáp án :
+ Hương đến chỗ hẹn sớm hơn thời gian hẹn là :
10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút.
+ Thời gian mà Hương phải chờ Hồng do Hồng đến muộn hết 15 phút.
+ Số thời gian mà Hương phải chờ để gặp được Hồng là : 
20 phút + 15 phút = 35 phút.
Vậy khoanh vào B.
- HS đọc đề và làm vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng :
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều :
17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng :
11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là :
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- Cả lớp trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nêu lại cách cộng trừ và nhân chia số đo thời gian cho một số.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.
- 2 HS nêu lại cách cộng trừ và nhân chia số đo thời gian cho một số.
- HS lắng nghe thực hiện.
TIẾT 130
Vận tốc
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách cộng trừ, nhân chia số đo thời gian.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Giới thiệu khái niệm vận tốc
a) Bài toán 1
- GV nêu bài toán như SGK và tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng.
? km
170km
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách làm.
- GV nói : mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
- GV ghi lên bảng : 
Vận tốc của ô tô là :
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
- GV nói : Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là : v = s : t
- Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc và công thức tính vận tốc.
b) Bài toán 2
- GV nêu bài toán như SGK trang 139.
- GV nhấn mạnh đơn vị đo của vận tốc ở đây là m/giây.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Nêu cách tính vận tốc.
- Cho cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài 2 :
- Cho HS đọc đề toán và tự làm rồi chữa.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn : Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- HS suy nghĩ và trình bày cách làm.
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là 42,5km.
- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
- Một số HS nhắc lại cách tính vận tốc và công thức tính vận tốc.
- HS suy nghĩ và nêu cách tính.
Vận tốc chạy của người đó là :
60 : 10 = 6 (m/giây)
- 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK.
- Tính vận tốc của người đi xe máy.
- 1 HS nêu cách tính vận tốc.
- Cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài giải 
Vận tốc của xe máy là :
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số : 35km/giờ.
- Cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài giải 
Vận tốc của máy bay là :
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số : 720km/giờ.
- HS nhận xét, trao đổi vở nhau kiểm tra.
- Cả lớp giải vào vở, gọi 1 em giải trên bảng phụ.
Bài giải 
1 phút 20 giây = 80 giây.
Vận tốc chạy của người đó là :
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số : 5 m/giây.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 tuan 26 ngan de sua.doc