Giáo án Toán lớp 3: Chia số có 5 chữ số với số có một chữ số

Giáo án Toán lớp 3: Chia số có 5 chữ số với số có một chữ số

I. MỤC TIÊU:

 Gíup HS cũng cố về:

- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số

- Ap dụng phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan

- III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3: Chia số có 5 chữ số với số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Chia Số Có 5 Chữ Số Với Số Có Một Chữ Số
 MỤC TIÊU:
	Gíup HS cũng cố về:
Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
Aùp dụng phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 152
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
Hướng dẫn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
 a) Phép chia 37648 : 4
- GV viết lên bảng phép chia: 37648 : 4
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như 
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện như sau:
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ? vì sao?
- 37 chia 4 được mấy?
- GV mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số đư trong lần chia này 
- Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia ?
- Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
- Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia ?
- GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ 3
- Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia ?
- GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ
- Trong lượt chia cuối cùng này , ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết 
- Yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia 
 Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày cách chia của mình
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- Để tính được số kg xi măngcòn lại chúng ta phải biết gì?
- GV yêu cầu HS làm 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu nhân , chia , cộng , trừ và biểu thức có chứa dấu ngoặc
- GV yêu cầu HS làm bài 
- GV chữa bài và cho điểm HS 
Bài 4
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và tự vẽ hình 
- GV chữa bài và tuyên dương những HS xếp hình nhanh
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm các chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Nghe giới thiệu
- 2 HS lên bảng đặt tính , HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp
 37648 4
 16 9412
 04
 08
 00
* 37 chia 4 được 9, 9 nhân 4 bằng 36, 37 trừ 36 bằng 1
* Hạ 6; 16 chia 4 được 4 , viết 4, 4 nhân 4 bằng 16 , 16 trừ 16 bằng 0
* Hạ 4 , 4 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
Vậy : 37648 : 4 = 9412
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia , vì 3 không chia được cho 4
- 37 chia 4 được 9
- HS lên bảng viết 9 vào vị trí của thương. Sau đó HS tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia : 9 * 4 = 36 , 37 trừ 36 bằng 1
- lấy hàng trăm để chia 
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu : hạ 6, 16 chia 4 được 4, viết 4 , 4 nhân 4 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0
- Lấy hàng chục để chia 
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu : hạ 4, 4 chia 4 được 1 , viết 1 , 1 nhân 4 bằng 4 , 4 trừ 4 bằng 0
- thực hiện chia hàng đơn vị 
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu : hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8 , 8 trừ 8 bằng 0
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp , 1 số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 
- Thực hiện phép chia 
- 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
- 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Một cửa hàng có 36550kg ximăng , đã bán 1/5 số ximăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg xi măng?
- Số kg ximăng còn lại sau khi bán
- Phải biết được số kg ximăng cửa hàng đã bán 
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
Tóm tắt
 3650kg
Đã bán ?kg
Bài giải 
Số kg xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310(kg)
Số kg xi măng còn lại là:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg
- Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 4 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- HS xếp hình như sau:
Nhận xét :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT-153.doc