Toán.
Tiết 116: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
Thứ , ngày tháng năm 2005 Toán. Tiết 116: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết. - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 ) - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. -Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách chiasố có bốn chữ số với số có 1 chữ số. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. 1204 : 4 = 301. 2524 : 5 = 504 dư 4. 2409 : 6 = 401 dư 3. 4224 : 7 = 603 dư 3. Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. a) X x 4 = 1608 b) X x 9 = 4554 X = 1608 : 4 X = 4554 : 9 X = 402 X = 505 7 x X = 4942 X = 4942 : 7 X = 706. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Có bao nhiêu vận động viên ? Được xếp thành bao nhiêu hàng ? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Số vận động viên ở mỗi hàng là: 1024 : 8 = 128 (VĐV) Đáp số 128 VĐV. Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét , chốt lại: Số chai dầu ăn đã bán: 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn cón lại là: 1215 – 405 = 815 (chai) Đáp số: 815 chai. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng sửa bài. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 1024 vận động viên. Được xếp thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Toán. Tiết 117: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 6 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. 523 x 3 = 1546 402 x 6 = 2412 1017 x 7 = 7119 1207 x 8 = 9656 1569 : 3 = 523 2412 : 6 = 402 7119 : 7 = 117 9656 : 8 = 1207 Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Trong các phép chia, phép chia nào chia hết, phép chia nào còn dư? - Gv chốt lại. 1253: 2 = 626 dư 1 2714 : 3= 904 dư 2 2523 : 4 = 630 dư 3 3504 : 5 = 700 dư 4 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Các vận động viên xếp thành mấy hàng ? Mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Số vận động viên của 7 hàng là: 171 x 7 = 1197 (VĐV) Số vận động viên khi chuyển thành 9 hàng là: 1197 : 9 = 133 (VĐV) Đáp số 133 VĐV. Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. + Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? + Chiều rộng của hình chữ nhật? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét , chốt lại: Chiều rộng hình chữ nhật là: 234 : 3 = 78 (m) Chu vi hình chữ nhật là: ( 234 + 78) : 2 = 624 (m) Đáp số: 624 m. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Sáu Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 7 hàng. Mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên? Một Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trả lời. Là 234m. Bằng 1/3 chiều dài. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ngày tháng năm 2005 Toán. Tiết 118: Làm quen với chữ số La Mã. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã .. b) Kỹ năng: Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 để xem được đồ hồ; số 20, số 21 để đọc và viết về thế kỉ XX và thế kỉ XIX. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết đọc các số La Mã. - Mục tiêu: Giúp nhận biết được các chữ số La Mã. a) Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La mã thường gặp. - Gv giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã. Và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gv giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, II, III, IV, V, VI, VII ..XXI. - Gv giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến hai mươi mốt (XXI). - Gv giới thiệu : Số III do ba chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ ba”. Hoặc với IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một)viết liền bến trái để chỉ trị giá ít hơn V một đơn vị. - Gv nêu: Ghép với chữ số vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nối các chữ số La Mã và biết viết các chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III. Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: III, V, VII, IX, XII, XX, XI. b) Viết các chữ số La Mã: III, VIII, X, XII, XX, XIX. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp Hs biết xem đồng hồ bằng chữ số La Mã ... lên bảng. - Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng. - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Gv : Đây là thương của hai số. - Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô con lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. - Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy? b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 12 : 4. + Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. + Ta có 12 : 3 = 4. - Gv yêu cầu Hs tìm thương của một số phép tính trong bảng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng bảng chia để điền số thích hợp theo ô trống. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. - Gv mời 4 nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia. - Ví dụ 1: Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21, vậy số bị chia cần tìm là 21. - Ví dụ 2: Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6. - Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức. - Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia để giải toán có lời văn. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Quyển truyện dày bao nhiêu trang? + Minh đã đọc bao nhiêu phần quyển truyện? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Làm thế nào để tính đựơc số trang Minh còn phải đọc? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số trang bạn Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33 (trang) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số : 99 trang. * Hoạt động 4 : Làm bài 4. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách xếp hình. - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs. - Gv tổ chức cho Hs thi xếp hình. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát. Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. Hs đọc : 1, 2 , 3 10. Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20. Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2. Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3. Hs thực hành tìm thương 12 : 4. Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs lên bảng tìm. Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Quyển truyện dày 132 trang. Minh đã đọc được một phần tư quyển truyện. Tìm số trang Minh phải đọc. Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi số trang Minh đã đọc. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs các nhóm thi xếp hình. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 75: Luyện tập. / Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: 369 : 3 = 123. 630 : 7 = 90. 457 : 4 = 116 dư 1. 724 : 6 = 120 dư 4. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? + Quãng đường BC như thế nào? + Tính quãng đường BC như thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số : 860m. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì? + Bài toán cho biết gì về số áo đã dệt? + Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt? - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (cm) PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. Hs cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC. Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC. AB dài 172m. Chưa biết, phải đi tìm/ Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt. Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo. Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo. Lấy 450 chia cho 5. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs: Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. Hai Hs thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: