Giáo án Toán lớp 3 tuần 6

Giáo án Toán lớp 3 tuần 6

Toán.

Tiết 26: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phu, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 11 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1365Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: 
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 26: Luyện tập. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs tìm một phần bằng nhau của một số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
6cm ; 9 kg ; 5l.
4m ; 5 giờ ; 9 ngày.
*Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời giải về tìm một phần mấy của số
Bài 2: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Vân có bao nhiêu bông hoa?
+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Vân tặng bạn số bông hoa là:
 30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số :5 bông hoa.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự suy nghĩ và giải.
- Mời 1 Hs lên bảng làm
- Gv chốt lại:
 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh ).
 Đáp số : 7 học sinh.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Tìm đúng hình đã vẽ vào 1/5 ô vuông.
Bài 4: 
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông.
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tìm nhanh. 
Yêu cầu: Các em tìm đúng.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT.
2 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
PP: Luyện tập, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Có 30 bông hoa.
Chúng ta phải tính 1/6 của bông hoa đó.
Hs làm bài. Một em lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 10 ô vuông.
1/5 của 10 là 10 : 5 = 2 ô vuông.
Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông .
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia.
-Mục tiêu: Hướng dẫn Hs các bước thực hiện một bài toán chia.
- Gv nêu bài toán “ Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con?”
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ta phải làm gì?
- Gv viết lên bảng phép tính 96 : 3
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện phép chia.
 96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3, 3 nhân với 3
 9 32 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0. 
 06 * Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2, viết 2 
 6 2 nhân3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
 0 
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép tính chia đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại.
 * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách tìm một phần mấy của số.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách tìm 1/2 ; 1/3 của số ?
- Gv chốt lại: 5cm ; 10 km ; 20 kg.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+ Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biếtà mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Mẹ biếu bà số cam là:
 36 : 3 = 12 (quả cam).
 Đáp số : 12 quả cam.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính chia vừa mới học.
Bài 5: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 Đặt rồi tính:
 46 : 2 ; 66 : 3 ; 84 : 4 ; 55 : 5
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quang sát, giảng giải, hỏi đáp.
Thực hiện phép chia 96 : 3.
Hs quan sát.
Hs thực hiện lại phép chia.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT . Bốn Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hs làm bài. Sau đó 3 Hs đúng tại chỗ đọc kết quả
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
quả cam.
Một phần ba số quả cam đó.
Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.
Ta phải tính 1/3của 36.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 28: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Tìm một phần tư của một số
- Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
b) Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tìm 1/4 của một số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+Bài 1a)
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 hs lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
+ Bài 1b)
- Gv yêu cầu Hs đọc phần bài mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Một bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 5 cm ; 10km ; 20 kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Quyển ttruyện có bao nhiêu trang?
+ Muốn biết My đã đọc bao nhiêu trang sách ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
 My đã đọc được số trang sách là:
 84 : 2 = 42 (trang )
 Đáp số: 42 trang.
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 5 phút các em thực hiện đúng, chính xác các phép chia.
 48 : 2 ; 66 : 6 ; 54 : 6 ; 99 : 3 ; 88 : 4
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
3 Hs lên bảng làm
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc bài mẫu.
Hs làm bài . 4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 84 trang.
Ta thực hiện phép chia 84 : 2
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về làm lại bài tập.
Làm bài 3, 4
Chuẩn bị bài: Phép chia hết và phép chia có dư.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
b) Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư.
-Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nhận biết thế nào là phép chia hết, thế nào là phép chia không hết.
a) Phép chia hết: 
- Gv nêu phép chia 8 : 2 và yêu cầu Hs thực hiện phép chia này.
-> Đây là phép chia hết.
b) Phép chia có dư.
- Gv nêu phép chia 9 : 2
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện phép chia 
 9 2 * 9 chia 2 được 4, viết 4. 
 8 4 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ 8 bằng 1. 
 1 
Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). Đọc là chín chia hai được 4, dư 1.
-> Đây là phép chia có dư.
. Lưu ý : Số dư phải bé hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính các phép chia có số dư và phép chia hết.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a).
- Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Hs cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Các phép chia trong phần a) này là phép chia hết hay chia có dư?
- Gv nhận xét chốt lại:
 20 : 5 = 4 ; 15 : 3 = 5 ; 24 : 4 = 6.
+ Phần b.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên bảng làm bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- Các em hãy so sánh số dư và số chia
- Gv nhận xét, chốt lại
 19 : 3 = 6 (dư 1) ; 29 : 6 = 4 (dư 5) ; 19 : 4 = 4 (dư 3)
+ Phần c.
- Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv chốt lại:
 20 : 3 = 6 (dư 2) ; 28 : 4 = 7 
46 : 5 = 9 (dư 1) ; 42 : 6 = 7
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các xác định đúng hình. Kiểm tra được các phép tính đúng hay sai.
 Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát và trả lời hình nào đã khoanh vào ½ số ôtô.
- Gv mời 1 em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Hình a) đã khoanh vào ½ số ôtô.
Bài 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn kiểm tra được phép tính đó đúng hay sai, các em phải thực hiện từng phép tính và so sánh kết quả.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 32 : 4 = 8 Đ ; b) 30 : 6 = 5 S
c) 48 : 6 = 8 Đ ; d) 20 : 3 = 6 S.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố lại tính chia hết, tính chia dư.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Đặt rồi tính:
 42 : 7 ; 36 : 3 ; 49 : 4 ; 58 : 5 ; 23 : 3.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs thực hiện phép chia.
Hs quan sát.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba Hs lên bảng làm phần a). Hs cả lớp làm vào VBT.
Phép chia hết.
Hs nhận xét.
Ba Hs lên bảng làm . Cả lớp làm vào VBT.
Số dư bé hơn số chia.
 Bốn Hs lên bảng làm. Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 200
Toán.
Tiết 30: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: .
- Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Giải toán có liên quan đến tìm một phần 3 của số.
- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia.
b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép chia hết và phép chia có dư.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1. 
 - Mục tiêu: Củng cố lại cho các em phép chia hết, phép chia có dư.
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Tìm các phép chia hết trong bài?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
17 : 2 = 6 (dư 1) ; 35 : 4 = 8 (dư 3) ; 42 : 5 = 8 (dư 2).
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự đặt tính.
- Gv chốt lại.
a) 24 : 6 = 4 ; 30 : 5 = 5 ; 15 : 3 = 5
b) 32 : 5 = 6 (dư 2) ; 34 : 6 = 5 (dư 4) ; 20 : 3 = 6 (dư 2) 
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn, mối quan hệ giữa số dư và số chia.
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp học có tất cả bao nhiêu học sinh?
+ Trong đó số học sinh giỏi là bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính 1/3 số học sinh giỏi ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:.
 Lớp học đó có số học sinh giỏi là:
 27 : 3 = 9 (học sinh).
 Đáp số: 9 học sinh
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Số dư có lớn hơn số chia không?
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào?
* Hoạt động 3: 
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại phép chia hết, phép chia có dư.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Bài 4: Đặt rồi tính.
 134 :5 ; 47 : 4 ; 29 : 5 ; 42 : 6 ; 84 : 4
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Không có phép chia hết.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đầ bài.
6 Hs lên bảng làm. Hs còn lại làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
27 học sinh.
Một phần 3.
Lớp học có bao nhiêu học sinh giỏi.
Ta lấy 27 : 3 
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đó là các số 0, 1, 2.
Không có số dư lớn hơn số chia.
Chữ B.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 6.doc