Toán (Bổ sung)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
I- MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập về:
- Về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Củng cố bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo dục HS ham học toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bài giảng.
- Học sinh: Vở bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
- Gọi vài em mang vở bài tập ở nhà lên kiểm tra.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Toán (Bổ sung) ôn tập các số đến 100 000 (tiếp) I- Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Củng cố bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Giáo dục HS ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bài giảng. - Học sinh: Vở bài tập. Iii- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2. - Gọi vài em mang vở bài tập ở nhà lên kiểm tra. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. giới thiệu Bài mới - Trong giờ học này chúng ta tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. - Lắng nghe. 3. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2 - GV cho HS tự thực hiện phép tính và nối kết quả đúng. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu: tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính). - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. a) x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x = 9061 b) x x 2 = 4826 x = 4826 : 2 x = 2413 c) x - 725 = 8259 x = 8259 + 725 x = 8984 d) x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4569 - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết của các phép tính tìm x. - HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. Tóm tắt 4 hàng: 64 bạn 6 hàng:.bạn? Bài giải Một hàng có số bạn là: 64 : 4 = 16 (bạn) 6 hàng có số bạn là: 16 x 6 = 96 (bạn) Đáp số: 96 bạn - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Toán (Bổ sung) luyện tập I- Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu. - Làm quen các số đến lớp tỉ. - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. - Giáo dục HS ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê bài tập 3. Iii- Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bản yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmcủa tiết 12. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu - Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ. - HS nghe GV giới thiệu bài. 3. Luyện tập Bài 1 - GV viết các số trong bài tập 1 lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số. - HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS làm trước lớp: + Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín có giá trị của chữ số 5 là 5 000 000, giá trị của chữ số 3 là 30 000 000. + Số 123 456 789 đọc là một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín có giá trị của chữ số 3 là 3 000 000, giá trị của chữ số 5 là 50 000. + Số 82 175 263 đọc là tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba, có giá trị của chữ số 3 là 3 đơn vị, giá trị của chữ số 5 là 5000. + Số 850 003 200 đọc là tám trăm năm mươi triệu ba nghìn hai trăm, có giá trị của chữ số 3 là 3000, có giá trị của chữ số 5 là 50 000 000. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết số. - GV yêu cầu HS tự viết số. - 1 HS lên bảng viết số, HS khác làm vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV treo bảng số liệu lên bảng. - HS quan sát. + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? + Tống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. + Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê. + Việt Nam- Bảy mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn; Lào: Năm triệu ba trăm nghìn; Cămpuchia- Mười triệu chín trăm nghìn; Liên bang Nga- Một trăm bốn mươi bảy triệu hai trăm nghìn; Hoa Kì- Hai trăm bảy mươi ba triệu ba trăm nghìn; ấn Độ - Chín trăm tam mươi chín triệu hai trăm nghìn. - Yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi trong bài a) Nước có dân số nhiều nhất là ấn Độ; nước có dân số ít nhất là Lào. b)Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là Lào, Cămpuchia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, ấn Độ Bài 4 (Giới thiệu lớp tỉ) + Bạn nào có thể viết được số một nghìn triệu? + 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy. - GV thống nhất viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - HS đọc số: 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và chín chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. + Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ? + 3 đến 4 HS lên bảng viết. - GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. + 3 tỉ là mấy nghìn triệu? (Có thể hỏi thêm các ttrường hợp khác). + 3 tỉ là 3000 triệu. + 10 tỉ là mấy nghìn triệu? + 10 tỉ là 10 000 triệu. + Số 10 tỉ có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? + 10 tỉ có 11 chữ số , trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1. - GV viết bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu? - Là ba trăm mười lăm nghìn triệu. + Vậy là bao nhiêu tỉ? + Là ba trăm mười lăm tỉ. - Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc. Bài 5 - Yêu cầu HS quan sát lược đồ trong SGK. - HS quan sát lược đồ. - GV giới thiệu trong lược đồ có các tỉnh, thành phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số dân của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của Hà Nội là 3 triệu bảy nghìn dân (3 007 000). - HS nghe GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. - HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS nêu trước lớp. - GV nhận xét. C.CủNG Cố DặN Dò - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập (Bổ sung) I- Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Luyện vẽ hình vuông. - Giáo dục HS ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. Iii- Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bản yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmcủa tiết 16. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ nhận biết được một số đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên và cách so sánh hai số tự nhiên. - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1 - GV cho HS đọc bài, sau đó tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. a) 0, 10, 100 b) 9, 99, 999 - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000. - Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999. - Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. + Có bao nhiêu số có một chữ số? + Có 10 số có một chữ số, đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. + Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? + Là số 10. + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + Là số 99. + Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số? + Có 10 số. - GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, tqf 40 đến 49, từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn? + Có 10 đoạn. + Mỗi đoạn có bao nhiêu số? + Có 10 số. + Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số? + Có 90 số + Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số? + Có 90 số có 2 chữ số. Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 859 67 < 859 167 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - Điền số 0. + Tại sao điền số 0? + So sánh hai số 859 67 < 859 167 thì có hàng trăm nghìn cùng bằng 8, hàng chục nghìn bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9, Vậy để 859 67 < 859 167 thì hàng trăm < 1, Vậy ta điền 0 vào . Ta có 859067 < 859167. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - HS làm bài và giải thích tương tự như trên. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau b) 2 < x < 5 Các STN lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 5 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì? + Là số tròn chục. + Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. + Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90. + 60, 70, 80, 90. + Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92? + Số 70, 80, 90. + Vậy x có thể là những số nào? + Vậy x có thể là 70, 80, 90. - Chúng ta có 3 đáp án để thoả mãn yêu cầu của đề bài. C.CủNG Cố DặN Dò - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Toán (Bổ sung) Luyện tập I- Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Giáo dục HS ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bài giảng - Học sinh: Vở bài tập. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bản yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmcủa tiết 22. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. giới thiệu Bài mới - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức đã học về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - HS nghe GV giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự làm bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Số dân tăng thêm của cả 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 - Yêu c ... à cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải các bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. 3. Hướng dẫn thực hành - GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa các bài tập. Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Chẳng hạn: e) = - GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về: - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi. + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào? - 1 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số. Bài 3 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ. + Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm số bé. + Bước 4: Tìm số lớn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: 63 đồ chơi Ô tô: ? ô tô Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Tiến hành tương tự bài 3 Bài giải ? tuổi 35 tuổi Ta có sơ đồ: con Bố Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi Bài 5 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự viết phân số chỉ số ô tô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H Hình H: Hình A: ; Hình B: Hình C: ; Hình D: - GV yêu cầu HS trả lời. - Phân số chỉ số phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu. - GV chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 147 Toán tỉ lệ bản đồ I- Mục tiêu Giúp học sinh: - Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. - Giáo dục học sinh ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập của tiết 146. - Gọi vài em mang vở bài tập lên kiểm tra. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài + Các em đã được học về bản đồ ở môn địa lí, các em hãy cho biết bản đồ là gì? + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - GV: Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. - Lắng nghe 3. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm đọc các tỉ lệ bản đồ. - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. - GV kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000; ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - HS nghe giảng. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vị đo độ dài (cm, dm, m) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000 m,) Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000 m. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Theo dõi bài chữa của GV. Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10 00mm 500m Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu cầu HS giải thíchcho từng ý sao đúng (hoặc sai)? - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 148 Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I- Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ. - Giáo dục học sinh ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập của tiết 147. - Gọi vài em mang vở bài tập lên kiểm tra. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học. - Lắng nghe 3. hướng dẫn tìm hiểu bài Bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán. - HS nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại bài toán. + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy cm? + Là 2 cm. + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 300. + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 300 cm. + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? + 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 600 cm. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. - HS trình bày như SGK. Bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mm? + Dài 102 mm. + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1 000 000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mm? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 102 x 1000000 = 102 000 000 (mm) - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - HS trình bày như SGK. 4. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc cột số thứ nhất. + Hỹa đọc tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ 1 : 500 000 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Độ dài thu nhỏ là: 2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? + Điền 1 000 000 cm vào ô thứ nhất. - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS lên chữa bài. - HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó kết luận bài làm đúng. Bài 3 - GV tiến hành tương tự bài 2. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 149 Toán ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp) I- Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách tính độ dài trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. - Giáo dục học sinh ham học toán. II- Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bài giảng - HS: Vở III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập của tiết 148. - Gọi vài em mang vở bài tập lên kiểm tra. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học. - Lắng nghe 3. hướng dẫn tìm hiểu bài Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. + Khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Dài 20 m. + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500. + Bài yêu cầu em tính gì? + Khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ. + Làm thế nào để tính được? + Lờy độ dài thật chia cho 500. + Khi lấy độ dài thật giữa 2 điểm A và B trên bản đồ chia cho 500 ta cần chú ý điều gì? + Đổi đơn vị đo ra cm vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách 2 điểm A và B trên bản đồ theo cm. - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài toán cho em biết những gì? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1 000 000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mm? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 102 x 1000000 = 102 000 000 (mm) - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - HS trình bày như SGK. 4. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc cột số thứ nhất. + Hỹa đọc tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ 1 : 500 000 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Độ dài thu nhỏ là: 2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? + Điền 1 000 000 cm vào ô thứ nhất. - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS lên chữa bài. - HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó kết luận bài làm đúng. Bài 3 - GV tiến hành tương tự bài 2. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: