Giáo án Toán lớp 4 - Ôn tập về số tự nhiên (tiết 3)

Giáo án Toán lớp 4 - Ôn tập về số tự nhiên (tiết 3)

Toán (154) 4A,B

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 3)

I. Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập về:

+ Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán có liên quan đến dấu hiệu chia hết.

+ Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II-Đồ dùng dạy học:

-Bảng nhóm.

III- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC:

-Y/c HS nêu đấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và lấy VD.

-GV ghi nhanh lên bảng và nhận xét

2. Bài mới

* HD ôn tập:

-HS nối tiếp nhau lấy ví dụ

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Ôn tập về số tự nhiên (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán (154) 4A,B
Ôn tập về số tự nhiên (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về:
+ Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài toán có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
+ Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II-Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
-Y/c HS nêu đấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và lấy VD.
-GV ghi nhanh lên bảng và nhận xét
2. Bài mới
* HD ôn tập:
-HS nối tiếp nhau lấy ví dụ
*Bài 1(161)
- Y/c HS đọc bài và tự làm bài, sau đó gọi HS chữa bài và giải thích cách làm.
- GVNX cho điểm.`
- 2 em lên bảng làm. và giải thích cách chọn số của mình.
- 1 HS làm vào bảng nhóm.Lớp làm vào vở.
+Số chia hết cho 2 là:7362; 2640.
+Số chia hết cho 5 là:605; 2640.
-Các phần khác tương tự
*Bài 2 (162)
- Cho HS tự làm bài và chữa bài. Y/c HS giải thích cách điền số của mình.
- GV NX và cho điểm HS.
- 4 HS lên bảng làm và giải thích cách làm.
- HS cả lớp theo dõi và NX cách làm, KQ làm bài của bạn.
+ 52 chia hết cho 3: 252; 552; 852.
-Các phần khác tương tự..
*Bài 3(162)
- Y/c HS đọc đề toán.
- H: Số x phải tìm phải tìm phải thoả mãn điều kiện nào?
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5 vậy x có tận cùng là mấy?
- Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Y/c HS trình bày vào vở.
- Gọi cữa, NX
- 1 em đọc.
- HSTL: x phải thoả mãn:
+ Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
+ Là số lẻ.
+ Là số chia hết cho 5.
- Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là chữ số 5.
- Đó là số 25.
- HS làm vở , đổi vở KT chéo và lên bảng trình bày.
*Bài 4 (162)
- Tiến hành tương tự bài 3.
*Bài 5 (162)
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài. NX.
- 2 em đọc to.
- 1 HS làm vào bảng nhóm. HS làm vào vở.
- 1 em chữa bài.
(Đáp án: Mẹ đã mua 15 quả cam).
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN làm bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (154).doc