Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 49: Tính chất giao hoán của phép nhân

Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 49: Tính chất giao hoán của phép nhân

Toán( 49) 4 A,B.

Tính chất giao hoán của phép nhân

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

 - sủ dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.

 - giáo dục ý thức tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bảng phụ kẽ sẵn VD

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 49: Tính chất giao hoán của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2009
Toán( 49) 4 A,B.
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 - sủ dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
 - giáo dục ý thức tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ kẽ sẵn VD
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu t / c giao hoán của phép nhân.
- GV viết bảng 2 biểu thức( Sgk), yêu cầu HS so sánh 2 BT này với nhau
- GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác.
- GVKL: hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
- GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các BT 
a xb và bxa
+ So sánh giá trị của 2 BT ãb và bxa với a=4 và b=8?...
+ Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế nào với nhau?
+ ta có thể viết a xb =?
+ Nhận xét các thừa số trong 2 tích?
+ Khi đổi chỗ các thừa sô của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?
+ Khi đó giá trị của Bt a x b có thay đổi không?
+ Vậy khi ta đổi chỗ các thừa sô trong một tích thì tích đó như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu lại KL
3. Luyện tập
*Bài 1. 
-Gv viết nội dung BT lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi điền nhanh KQ theo 2 dãy.
- Yêu cầu HS giải thích lí do điền.
*Bài 2. 
-Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
*Bài 3. 
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết BT lên bảng, gọi HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng và làm tiếp phần còn lại.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
*Bài 4.
- GV chép bảng.
Tổ chúc cho HS thi làm tiếp sức 
- Yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, là 0
4. Tổng kết dặn dò
- Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân
- GV nhận xét giờ học.
-HS nêu cách so sánh.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng tính.
-HSTL
-HS: Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau.
 -a x b = b x a.
-1 HS lên bảng viết.
-HSTL
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- 2 HS nhắc lại
-Đại diện 2 dãy thi.
-HS giải thích.
-Dựa vào t/c giao hoán của phép nhân
-3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bảng con 1357 x 5 =6785 ; b. 40263 x 7 =2818841
7 x 853 = 5917 5 x 1326 =6630
-HS nêu yêu cầu
-1 HS nêu cách làm.
-HS làm vở.
a.4 x 2145 d.(2100 + 45) x 4
-Phần b, c tương tự.
1 HS giải thích
-Đai diện 2 dãy thi.
-HS nêu miệng.
a x = x a = a
a x = x a = 0
-HS TL
-2 HS nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (49).doc