Toán: (66) 4a,4b
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.
- Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
Tuần 14 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009 Toán: (66) 4a,4b Chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số. - áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu và viết công thức cơ bản của tính chất nhân một tổng, một hiệu với một số? -YC HS tính nhanh biểu thức: 25 x 45 + 25 x 55= 65 x 47 – 65 x 27 = -GV n/x và cho điểm. . B-Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD nội dung bài học. - GV viết 2 BT (Sgk) lên bảng. - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 BT + So sánh giá trị của 2 BT? -YC HS nêu kết quả của 2 biểu thức. 3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số + BT ( 35 + 21): 7 có dạng như thế nào? + Hãy nhận xét về dạng của BT 53: 7 + 21: 7? + Nêu từng thương của 2 BT này? + 35 và 21 là gì trong BT(35+21):7? + 7 là gì trong BT? - GV giảng và rút ra KL, gọi HS dựa vào công thức chữ, nêu KL.( SGK) -Gọi HS đọc kết luận. 4. Luyện tập *Bài 1. -GV viết bảng 1 BT - Gọi HS nhắc lại yêu cầu BTập. - Gọi HS nêu cách tính BT trên. - Gọi HS lên bảng làm. - Tương tự GV hướng dẫn phần b. *Bài 2. - GV viết bảng BT. - GV hướng dẫn HS làm như bài 1. -GV chữa, củng cố cách chia một hiệu cho một số. -Gọi HS nêu cách thực hiện chia một hiệu cho một số? *Bài 3. -Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày lời giải vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày theo 2 cách - GV chấm, chữa bài 5. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét tiết học - BTVN:1,2 -2 HS trả lời câu hỏi GV nêu. -1 HS lên bảng thực hiện tính kq biểu thức. -HS khác n/x bà nêu cách nhân một tổng, một hiệu với một số? -HS đọc BT. ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 =56 : 7 =5 + 3 = 8 = 8 -HS làm bảng con 2 dãy. -HS nêu -HS nối tiếp nhau nêu miệng -HSTL - 3 HS đọc. -HS đọc BT.Tính bằng 2 cách. -1 HS nhắc lại yêu cầu BT, nêu cách tính. -2 HS lên bảng làm theo 2 cách. -HS làm bảng tay. (15 + 35) : 5 (80 + 4 ) : 4 = 50 : 5 = 84 : 4 = 10 = 21 C2.(15 + 35) : 5 (80 + 4 ): 4 =15 : 5 + 35 : 5 = 80 : 4 + 4 : 4 =3 + 7 = 20 + 1 = 10 = 21 -HS đọc BT. -HS làm như bài tập 1. (27 – 18 ) : 3= 9 : 3 = 3 C2: (27 – 18): 3= 27 : 3 – 18 : 3 =9 – 6 = 3 -2 HS nhắc lại -2 HS đọc bài toán. -HS tự tóm tắt và giải vở. -2 HS làm bảng phụ. Giải:c1. Hai lớp chia được số nhóm là: ( 32 + 28 ) : 4 = 15 ( nhóm) Đáp số :15 nhóm. C2. 32 : 4 = 8 (nhóm) 28 : 4 = 7 (nhóm) 8 + 7 = 15 ( nhóm)
Tài liệu đính kèm: