TOÁN : BÀI 102
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
( TIẾP THEO )
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp học sinh :
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang ,
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn hình ABCDE ( phần a ) và bảng số liệu ( chưa thực hiện tính – phần c ) – ví dụ sách giáo khoa .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm học sinh
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng
II . Bài mới :
1. Giới thiệu cách tính .
- Giáo viên vẽ hình ABCDE ( hoặc treo bảng phụ vẽ sẵn hình – chưa vẽ các nét đứt để chia hình ), nêu yêu cầu như ví dụ 1 trong sách giáo khoa .
- Giáo viên nêu yêu cầu : chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE .
- Hướng dẫn học sinh chia thành các hình nhỏ như sách giáo khoa – phần a.
- Học sinh đọc số liệu ở phần b .
- Giáo viên treo bảng số liệu – phần c.
- Học sinh quan sát hình, thảo luận tìm cách chia mảnh đất thành những hình đơn giản hơn để tính diện tích .
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách chia sau đó chia hình của mình .
TOÁN : BÀI 102 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( TIẾP THEO ) & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : *Giúp học sinh : Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang , B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ vẽ sẵn hình ABCDE ( phần a ) và bảng số liệu ( chưa thực hiện tính – phần c ) – ví dụ sách giáo khoa . C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng II . Bài mới : 1. Giới thiệu cách tính . - Giáo viên vẽ hình ABCDE ( hoặc treo bảng phụ vẽ sẵn hình – chưa vẽ các nét đứt để chia hình ), nêu yêu cầu như ví dụ 1 trong sách giáo khoa . - Giáo viên nêu yêu cầu : chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE . - Hướng dẫn học sinh chia thành các hình nhỏ như sách giáo khoa – phần a. - Học sinh đọc số liệu ở phần b . - Giáo viên treo bảng số liệu – phần c. - Học sinh quan sát hình, thảo luận tìm cách chia mảnh đất thành những hình đơn giản hơn để tính diện tích . - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách chia sau đó chia hình của mình . Hình Diện tích Hình thang ABCD 935 m2 Hình tam giác ADE 742,5 m2 Hình ABCDE 1677,5 m2 - Học sinh thực hiện việc tính diện tích từng hình ra bảng con, chữa xong giáo viên ghi trên bảng . - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên chữa bài cho học sinh : Bài giải - Thông qua ví dụ trên, giáo viên phân vấn để học sinh tự nêu quy trình tính như sau : - Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc ( các phần nhỏ ) có thể tính được diện tích . - Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc thu thập số liệu cho thành bảng số liệu . Tính diện tích của từng phần nhỏ ,từ đó suy ra diện tích hình đã cho . - 1 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) . Cả lớp thống nhất bài giải như sau : -Nối A với Đến khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình : hình thang ABCD và hình tam giác ADE . Kẻ các đoạn thẳng BM và NE vuông góc với AD. Ta có : BC = 30m ; AD = 5m BM = 22m ; EN = 27m Diện tích hình thang ABCD là : ( 5 + 30 ) 2 : 2 = 935 (m2) Diện tích tam giác ADE là : 55 27 : 2 = 742,5 (m2) Diện tích ABCDE là : 953 + 724,5 = 1677,5 (m2) Vậy diện tích của mảnh đất là 1677,5 m2 2. Thực hành . 2.1. Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên phân vấn để học sinh nêu cách tính diện tích hình ABCD - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . - 1 học sinh nêu ý kiến, học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến . Học sinh cả lớp đi đến thống nhất cách tính : + Mảnh đất được chia thành hình chữ nhật AEGD và 2 hình tam giác vuông ABE và BGC . +Quy trình tính : tính diện tích hình chữ nhật, hai hình tam giác, từ đó tính được diện tích mảnh đất . - Học sinh làm bài vào vở , một học sinh làm bài trên bảng lớp để tiện sửa chữa . Học sinh có thể trình bày bài giải như sau : Bài giải Độ dài cạnh GB là : 28 + 63 = 91 (m). Diện tích hình tam giác BGC là : 91 30 : 2 = 1356( m2) . Diện tích hình tamgiác AEB là : 84 28 : 2 = 1176 ( m2) Diện tích hình chữ nhật AEGD là : 84 63 = 5292 ( m2). Diện tích mảnh đất là : 5292 + 1176 + 1365 = 7833 ( m2 ) . Đáp số : 7833 m2 . 2.1. Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1 . Bài giải Diện tích của tam giác ABM là : 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích của hình thang BMNC là : 37,4 ( 20,8 + 38 ) : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích của tam giác CND là : 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích của hình ABCD là : 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2) Vậy diện tích của mảnh đất là 1835,06 m2 Tuỳ đối tượng học sinh có thể : Cho học sinh nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ,hình thang vuông , hình tam giác , hình vuông , nếu học sinh giữa khó khăn . Khuyến khích học sinh tìm cách giải khác, ví dụ bài tập 1 có thể tính diện tích hình thang ADGB và diện tích hình tam giác BGC, từ đó tính được diện tích hình đã cho. III. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . VI. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Biết chu vi của hình vuông ABCD là 33,2m. Hãy tính diện tích của hình vuông MNPQ.
Tài liệu đính kèm: