Giáo án Toán lớp 5 - Bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

TOÁN : BÀI 105

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN

CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh :

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .

- Tự hình thành được cách tính cà công thức tính Diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .

- Vận dụng được các quy tắc de giải một số bài tập có liên quan .

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Một số hộp bằng bìa có dạng hình hộp chữ nhật có thể khai triển được .

- Hình vẽ hình hộp chữ nhật và khai triển ( như sách giáo khoa ) được phóng to ra tờ bìa Ao hoặc bảng phụ .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : BÀI 105
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
šrq›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh :
Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
Tự hình thành được cách tính cà công thức tính Diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
Vận dụng được các quy tắc de giải một số bài tập có liên quan . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Một số hộp bằng bìa có dạng hình hộp chữ nhật có thể khai triển được .
Hình vẽ hình hộp chữ nhật và khai triển ( như sách giáo khoa ) được phóng to ra tờ bìa Ao hoặc bảng phụ .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập 2 . 
- Nhận xét và cho điểm học sinh 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
II . Bài mới :
1. Giới thiệu vè cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật .
- Học sinh quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật ( Hộp bằng bìa có dạng hình hộp chữ nhật ) , chỉ ra các mặt xung quanh . Giáo viên mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như sách giáo khoa : Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật .
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình triển khai và nêu bài toán như ví dụ trong sách giáo khoa . Học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm ra hướng giải . Tìm các tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật .
- Giáo viên nêu bài toán : Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm . Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó ?
- Học sinh tự nêu cách tính và phát biểu thành quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ( như sách giáo khoa ) . Học sinh nhắc lại .
- Giáo viên triển khai hình, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi :
+ Khi triển khai hình, 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình như thế nào ? 
+ Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật đó ?
+ Hãy tính so sánh diện tích của hình chữ nhật đó và tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật .
+ Em có nhận xét gì về chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật ?
+ Em có nhận xét gì về chiều rộng của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chiều cao của hình hộp chữ nhật ?
- Giáo viên kết luận : Vậy để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo .
- Dựa theo quy tắc trên hãy giải bài toán trên 
- Học sinh chỉ các mặt xung quanh của hhcm và nêu lại : Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật .
- Học sinh nghe với tóm tắt lại bài toán .
- Học sinh nêu : Tính diện tích của 4 mặt,. Sau đó cộng lại với nhau ta được kết quả là :
542 + 842 = 104 (cm2)
- Học sinh quan sát hình hộp chữ nhật và hình khai triển , nêu nhận xét :
+ Tạo thành hình chữ nhật .
+ Chiều dài hình của chữ nhật đó là :
 5 + 8 + 5 + 8 = 26cm và chiều rộng là 4cm .
+ Diện tích của hình chữ nhật đó là :
26 4 = 104( cm2) .
+ Diện tích xung bằng tổng diện tích các mặt bên .
+ Chu vi của mặt đáy hình hộp chữ nhật đã cho là 26cm bằng chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên của hình hộp chữ nhật 
+ Chiều cao hình hộp đã cho là 4cm bằng chiều rộng của hình chữ nhật triển khai từ các mặt bên của hình hộp chữ nhật .
- 1 Học sinh trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét :
+ Chu vi dáy của hình hộp chữ nhật là : (5 + 8 ) 2 = 26( cm ) 
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là : 
 26 4 = 104 ( cm2)
2. Giới thiệu diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- Giáo viên giới thiệu trực tiếp ( bằng lời kết hợp chỉ trên hình vẽ ) để học sinh hình thành biểu tượng và quy tắc về diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật : Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy .
- Yêu cầu học sinh vận dụng để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đã cho ( nêu ở phần 1 ) .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc tính và diện tích xung quanh diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- Học sinh nghe và nhắc lại .
- 1 học sinh lên bảng tính, học sinh cả lớp làm bài vào giấy nháp:
 Diện tích mặt dáy của hình hộp chữ nhật là :
 8 5 = 40 ( cm2 ) .
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
 104 + 40 2 = 184 ( cm2 ) 
3. Thực hành .
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp, học sinh cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
- Học sinh : Bài toán cho biết các kích thước của hình hộp chữ nhật : 
Chiều dài : 5dm; chiều rộng : 4dm, chiều cao : 3dm .
 Yêu cầu tính : 
+ Diện tích xung quanh ? dm2
+ Diện tích toàn phần ? dm2
- Học sinh làm bài vào vở , đổi vở để kiểm tra và nhận xét bài của nhau .
 Bài giải 
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là :
( 5 + 4 ) 2 = 18 ( dm )
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là :
18 3 = 54 ( dm2 )
Diện tích 1 mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là : 
5 4 = 20 ( dm2 ) 
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là :
54 + 20 2 = 94 ( dm2 )
 Đáp số : S xq : 54 dm2 
 S tp : 94 dm2
 Bài 2 : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán .
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
- Làm thế nào để tính được diện tích tôn cần dùng để gò thùng ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh.
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp .
- Học sinh nêu : chiếc thùng tôn không có nắp, có các kích thước sau : Chiều dài : 6dm, chiều rộng : 4dm, chiều cao : 9dm.
- Bài toán yêu cầu tính diện tích tôn để gò thùng không kể mép hàn .
- Vì cái thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng sẽ là tổng diện tích xung quanh và diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật có kích thước bằng thùng tôn .
- Học sinh làm bài vào vở , một học sinh làm trên bảng lớp để tiện chữa bài .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
 Bài giải 
 Diện tích xung quanh của thùng tôn là :
 ( 6 + 4 ) x 2 x9 = 180 (dm2).
 Diện tích đáy của thùng tôn là :
 6 x 4 = 24 (dm2).
 Thùng tôn không có đáy nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204 (dm2).
 Đáp số : 204 dm2.
III . Củng cố dặn dò 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Một hộp giấy ăn hình hộp chữ nhật, phía nắp trên có một lỗ tròn bán kính 3cm để rút giấy như hình vẽ bên . Người ta phải in hình quảng cáo phía bên ngoài hộp . Tính diện tích phần được in quảng cáo của hộp giấy ăn đó, biết hình hộp có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm, chiều cao 10cm .

Tài liệu đính kèm:

  • doc105.DTXQ v¢ DTTP của HH chữ nhật.doc