Giáo án Toán lớp 5 - Bài 93: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 93: Luyện tập chung

TOÁN : BÀI 93

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 *Giúp học sinh :

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác , hình thang , hình thoi.

- Rèn kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích và tỉ số phần trăm .

- Rèn kĩ năng nhận dạng hình qua các hoạt động cắt ghép .

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ .

- Một số hình thoi bằng giấy màu .

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét .

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích hình tam giác , hình thang, giải các bài toán có liên quan đến diện tích các hình và tỉ số phần trăm .

- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 93: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : BÀI 93
LUYỆN TẬP CHUNG 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 *Giúp học sinh :
Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác , hình thang , hình thoi.
Rèn kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích và tỉ số phần trăm . 
Rèn kĩ năng nhận dạng hình qua các hoạt động cắt ghép .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ .
Một số hình thoi bằng giấy màu .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét .
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích hình tam giác , hình thang, giải các bài toán có liên quan đến diện tích các hình và tỉ số phần trăm .
- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
2. Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông .
- Học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình tam giác vuông .
- Học sinh làm từng phần vào bảng con . Khi chữa giáo viên cho học sinh nêu rõ cách tính .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh , sau đó hỏi vì sao khi tính diện tích của hình tam giác vuông em lại lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia cho 2 ?
* Bài 2 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang hình tam giác .
- Học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc giáo viên gợi mở để học sinh tự tìm ra cách giải bài toán theo các bước sau :
+ Phân tích hình để thấy chiều cao AH vừa là chiều cao của hình thang ABED vừa là chiều cao của hình tam giác BEC 
 + Tính diện tích hình thang ABED và hình tam giác BEC :
 ( Diện tích hình thang : ( 1,6 + 2,5 ) 1,2 : 2 = 2,46dm2 .
 Diện tích hình tam giác : ( 1,3 1,2 ) : 2 = 0,78dm2 .)
 + Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
 Học sinh làm bài vào vở , một học sinh làm vào bảng phụ để tiện sửa chữa bài .
- 1 học sinh nêu công thức diện tích hình tam giác trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- 1 ha nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét bài :
a) S = 3 4 : 2 = 6 ( cm2)
b) S = 2,5 1,6 : 2 = 2 ( cm2)
c) S = 4 : 2 = 6 ( cm2)
- Vì trong tam giác vuông hai cạnh của góc vuông chính là đáy và chiều cao tương ứng của hình .
- 1 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh dưới lớp làm bài vào vở . 
- Kẻ đường cao BH’ của tam giác BEC .
Vì BH’ vuông góc với EC nên cùng vuông góc DC nên cùng là đường cao của hình thang ABCD Ž BH’ = BH = 1,2dm.
Diện tích hình tam giác BEC là :
 1,3 1,2 : 2 = 0,78 ( dm2).
Diện tích hình thang ABDE là :
 (1,6 + 2,5 ) 1,2 : 2 = 2,46 ( dm2)
Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là :
 2,46 – 0,78 = 1,68 ( dm2)
 Đáp số : 1,68 dm2
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) 
Bài 3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang .
- Giáo viên phát vấn giúp học sinh tự tìm ra hướng giải, chẳng hạn : Trước hết phải tìm diện tích mảnh vườn hình thang, tiếp đến tìm diện tích trồng đu đủ và diện tích trồng chuối, tìm số câu đu đủ và chuối trồng được 
- Học sinh nhắc lại kiến thức về tỉ số phần trăm .
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài . 
- Giáo viên chốt lại 1 cách giải bài toán như sau :
- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên .
- 1 học sinh nhắc lại trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét . 
- 1 học sinh nêu, các học sinh khác nhận xét và rút ra cách tính “
+ Tính diện tích của mảng vườn.
+ Tính 30 % diện tích của mảnh vườn .
+ Tính số cây đu đủ trồng được .
- Học sinh làm bài vào vở . Một học sinh làm trên bảng lớp .
Bài giải
a. Diện tích hình thang là :
 ( 50 + 70 ) x 40 : 2 = 2.400 ( m2 ).
Diện tích trồng đu đủ là :
 2.400 x 3 : 100 = 720 ( m2 ) .
Diện tích trồng chuối là :
 2.400 x 25 : 100 = 600( m2) .
Số câu đu đủ trồng được là :
 720 :1,5 = 480 ( cây ) .
b, Số cây chuối trồng được là :
 600 : 1 = 600 ( cây ) .
Số chuối trồng được hơn số cây đu đủ là 
 600 – 480 = 120 ( cây )
 Đáp số : a / 480 cây b/ 120 cây
 Bài 4 : Rèn kĩ năng nhận dạng hình qua các hoạt động cắt ghép .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 hoặc 6 . Sau đó dán kết quả lên bảng để các nhóm khác nhận xét .
- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên .
 III.Củng cố dặn dò :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại :
Công thức tính diện tích hình thang .
Cách tìm một số phần trăm của một số .
Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm Bài tâp hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm :
Bài 1 : Tính diện tích hình thang vuông có chiều cao là 4,8m, dáy bé bằng đường cao và bằng một nửa dáy lớn .
Bài 2 : Một hình thang có đường cao là 6,8m . Tính trung bình cộng của hai dáy biết diện tích của hình thang đó là : 149,6m2 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc93. Luyện tập chung.doc