Giáo án Toán lớp 5 - Bài 99: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 99: Luyện tập chung

TOÁN : BÀI 99

LUYỆN TẬP CHUNG



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 *Giúp học sinh :

- Rèn kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .

- Nhận xét và cho điểm học sinh

- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .

- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng

II . Bài mới :

1. Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn .

Bài 1 :

- Giáo viên phát vấn để học sinh nêu nhận xét : Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của các đường tròn có đường kính 7cm và 10cm .

- Hỏi : Vậy để tính chiều dài của sợi dây thép ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở và đổi vở để chữa bài .

- Lưu ý học sinh có thể trình bày bài giải như sau :

- Theo dõi giáo viên nhận xét .

- Ta tính chu vi của 2 hình tròn sau đó tính tổng chu vi của 2 hình tròn và hai bán kính. Tổng này chính là độ dài của sợi dây cần tìm .

- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 99: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : BÀI 99
LUYỆN TẬP CHUNG 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 *Giúp học sinh :
Rèn kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn . 
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước . 
- Nhận xét và cho điểm học sinh 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
II . Bài mới :
1. Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn .
Bài 1 : 
- Giáo viên phát vấn để học sinh nêu nhận xét : Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của các đường tròn có đường kính 7cm và 10cm .
- Hỏi : Vậy để tính chiều dài của sợi dây thép ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở và đổi vở để chữa bài .
- Lưu ý học sinh có thể trình bày bài giải như sau :
- Theo dõi giáo viên nhận xét .
- Ta tính chu vi của 2 hình tròn sau đó tính tổng chu vi của 2 hình tròn và hai bán kính. Tổng này chính là độ dài của sợi dây cần tìm .
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
 Chu vi của hình tròn bé là :
7 2 3,14 =43,96 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn là :
 10 2 3,14 =62,8 ( cm)
Độ dài sợi dây thép là :
 7+ 43,96 + 62,8 + 10 = 123,76 ( cm ).
 Đáp số : 123,76 cm .
Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát hình sau đo tự làm bài .
- Giáo viên gợi mở giúp học sinh tự tìm ra hướng giải, chẳng hạn : Trước hết phải tìm bán kính và chu vi của hình tròn lớn , tiếp đến tìm chu vi của hình tròn nhỏ , cuối cùng tìm chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét . 
- Giáo viên chốt lại 1 cách giải bài toán như sau :
- 1 học sinh đọc đề bàivà quan sát hình trong SGK .
- Học sinh làm bài vào vở . Một học sinh làm bài trên bảng lớp
Bài giải
 Bán kính hình tròn lớn là :
 60 + 15 = 75 ( cm ) .
 Chu vi hình tròn lớn là :
 75 2 3,14 = 471 ( cm ) 
 Chu vi hình tròn nhỏ là :
 60 2 3,14 = 376,8 ( cm ) 
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là :
 471 – 376,8 = 94,2 ( cm ).
 Đáp số : 94,2 cm .
2. Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn .
Bài 3 :
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn hình của bài tập , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi : Diện tích của hình bao gồm những phần nào ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính . 
- Giáo viên nhận xét các cách tính của học sinh sau đó yêu cầu các em làm bài theo cách thuận tiện nhất .
- Học sinh quan sát học sinh và nêu : Diện tích của hình bao gồm 2 nửa hình tròn bán kính 7cm và hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 
7 2 = 14 ( cm ) .
- Học sinh trình bày cách làm của mình :
+ Tính diện tích của 2 nửa hình tròn, tính diện tích hình chữ nhật sau đó cộng 3 phần diện tích để có diện tích hình cần tìm .
+ Nhận thấy 2 nửa hình tròn ghép lại được 1 hình tròn bán kính 7cm , nên ta tính diện tích hình tròn này cộng với diện tích hình chữ nhật thì được diện tích của hình cần tìm .
 Bài giải 
Chiều dài hình chữ nhật : 
 7 2 = 14 ( cm ).
Diện tích hình chữ nhật : 
 14 10 = 140 ( cm2).
Tổng diện tích 2 nửa hình tròn : 
 7 7 3,14 = 153,86 ( cm2).
Diện tích hình đã cho : 
 140 + 153,86 = 293,86 ( cm2.)
 Đáp số : 293,86 cm2.
- Giáo viên chữa bài của học sinh trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh .
- Học sinh làm bài vào vở , Một học sinh làm bài trên bảng lớp, để tiện sửa chữa 
Bài 4 :
- Học sinh thảo luận nhóm 4 hoặc 6 . Khi chữa bài , giáo viên cho học sinh trình bày lại cách giải của mình để đi đến được kết quả đó. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài : Nhắc học sinh không cần viết lời giải, các em tính ra nháp sau đó chỉ cần khoanh vào đáp án đúng .
- Học sinh thảo luận để tìm cách làm, sau đó 1 học sinh nêu cách làm trước lớp :
Các bước làm sẽ là :
Tính diện tích hình vuông .
Tính bán kính và diện tích hình tròn .
Tính diện tích phần tô đậm .
Lựa chọn đáp án .
- Học sinh làm bài 
Khoanh vào A.
 Tùy đối tượng học sinh có thể : Hướng dẫn học sinh dùng ước lượng , tìm nhanh đáp án đúng ; chẳng hạn : nhẩm tính diện tích hình vuông là 64 cm2 nên diện tích phần tô đậm phải nhỏ hơn 64 cm2 , loại đi đáp án B,D. Sau đó ước lượng diện tích hình tròn phải lớn hơn 48 ( vì 4 4 3,14 > 48 ) nên diện tích phần tô màu phải nhỏ hơn 16 ( 64 - 48=16) , vậy đáp án đúng là A.
III. Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Khi bán kính của một hình tròn tăng lên gấp đôi thì chu vi của nó thay đổi như thế nào ? Diện tích của nó thay đổi như thế nào ? 

Tài liệu đính kèm:

  • doc99. Luyện tập chung.doc