TOÁN
Bài 155
PHÉP CHIA
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Các thành phần của phép chia .
- Kĩ năng thực hành các phép chia với các số tự nhiên , các phân số , các số thập phân .
- Tính nhẩm .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . Kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . - 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
TOÁN Bài 155 PHÉP CHIA & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Các thành phần của phép chia . Kĩ năng thực hành các phép chia với các số tự nhiên , các phân số , các số thập phân . Tính nhẩm . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . Kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp . - Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . - 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta ôn tập các kiến thức đã học về phép chia - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Ôn tập về phép chia Hoạt động dạy Hoạt động học a ) Trường hợp chia hết . - GV viết lên bảng phép chia a : b = c Và yêu cầu HS đọc phép chia . - Giáo viên hỏi : + Phép tính trên được gọi là phép tính gì ? + Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp : Số chia là số 1 , số chia và số bị chi bằng nhau và khác 0 , số bị chia là 0 . - Giáo viên nhận xét , chỉnh sửa câu trả lời của HS . b ) Trường hợp chia có dư : - Làm tương tự như trên cho học sinh nêu được các thành phần của phép chia có dư và chú ý số dư phải nhỏ hơn số chia . - HS đọc - HS lần lượt trả lời : + Phép tính chia có các thành phần : số bị chia( a), số chia(b), thương (c) . + Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó : a : 1 = a . + Mọi số khác 0 chia cho chính nó đếu bằng 1 . a : a = 1 . + Số 0 chia cho số nào cùng bằng 0 . 0 : b = 0 ( b khác 0 ) . 3. Hướng dẫn làm bài tập . Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK . - Giáo viên hỏi : + Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế nào ? + Em hãy nêu cách thử lại một phép chia xem có đúng hay không. - Giáo viên nhận xét câu trả lời của HS , yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên nhận xét , cho điểm HS . Bài 2 : - Giáo viên cho HS nêu cách thực hiện phép chia phân số , rồi yêu cầu các em nêu cách làm . Bài 3 : - Giáo viên cho HS tự làm bài vào vở bài tập , sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp , mỗi HS làm 2 phép tính nhẩm - Giáo viên nhận xét , chữa bài , có thể yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm . Bài 4 : - Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài . - Giáo viên cho HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng lớp . - HS đọc thầm . - HS trả lời : + Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia rồi thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không . + Muốn kiểm tra một phép chia có đúng hay không chúng ta làm như sau : Nếu là phép chia hết thì lấy thương nhân với số chi được tích là số bị chia thì phép chia đúng , nếu Cho học sinh là phép chia sai . Nếu là phép chia có số dư thì lấy tích của số thương với số chia công với số dư . Được kết quả là số bị chia thì phép tính đúng , nếu không thì phép chia bị sai . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Học sinh nhận xét , nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng . - 1 học sinh nêu trước lớp . - Cả lớp làm bài vào vở bài tập , sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Học sinh làm bài vào vở bài tập . - 6 HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận xét . - Học sinh nêu trước lớp . Ví dụ : + Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân só đó với 2 . + Chia 1 số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4 . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - 1 học sinh nhận xét , nếu bạn làm sai thí sửa lại cho đúng , học sinh cả lớp thống nhất bài làm đúng bhư sau : Bài giải bài tập 4 a ) Cách 1 : Cách 2 : b ) Cách 1 : ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Cách 2 : ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 6,25 : 0,75 + 1.26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - Giáo viên nhận xét và cho điểm HS , có thể yêu cầu HS nêu quy tắc chia 1 tổng cho 1 số . - 1 HS nêu quy tắc chia 1 tổng cho 1 số . Cả lớp chú ý lắng nghe . III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM : Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách : a ) . b) ( 6,7 + 2,3 + 5,8 ) : 1,2
Tài liệu đính kèm: