Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 TUẦN 19 Môn Toán Lớp 5 Thời gian thực hiện: Từ ngày ..tháng . đến ngày ..tháng ..năm 2021 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 2. Năng lực - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Phẩm chất: - Góp phần phát triển các phẩm chất : Yêu nước, chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp tác trong khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu.:(3 phút) 1.1. Khởi động. - GV mời TBVN điều hành lớp hát - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại kết hợp vận động. chỗ. 1.2. Nghiệm thu hoạt động ứng dụng: - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe 1.3. Kết nối. - GV kết nối, dẫn vào bài mới. - HS ghi vở 2.Hoạt động Hình thành kiến thức:(15 phút) *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC. Trần Văn A 1 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích tam - Hãy so sánh diện tích hình thang giác ADK ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK - Nêu cách tính diện tích tam giác nhân với chiều cao AH chia 2. ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - DK = AB + CD - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài - Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính 3. Hoạt động luyện tập, thực hành :(15 phút) Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 Trần Văn A 2 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp. tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính: độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) chiều cao là 15m. - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Môn Toán Lớp 5 Thời gian thực hiện: Từ ngày ..tháng . đến ngày ..tháng ..năm 2021 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 2. Năng lực - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Trần Văn A 3 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 * Phẩm chất: - Góp phần phát triển các phẩm chất : Yêu nước, chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp tác trong khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu:(3 phút) 1.1. Khởi động. - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại hợp vận động. chỗ. 1.2. Nghiệm thu hoạt động ứng dụng: - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - GV nhận xét - HS nghe 1.3. Kết nối. - GV kết nối, dẫn vào bài mới. - HS ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành :30 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bài quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của luận. Giải thích. HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) Trần Văn A 4 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. - HS làm bài, báo cáo giáo viên Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân Bài giải - Cho HS làm bài cá nhân. Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình - GV hướng dẫn, sửa sai thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu: tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. - Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Môn Toán Lớp 5 Thời gian thực hiện: Từ ngày ..tháng . đến ngày ..tháng ..năm 2021 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết : - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. Trần Văn A 5 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 - HS làm bài 1, bài 2. - Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm. 2. Năng lực - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Phẩm chất: - Góp phần phát triển các phẩm chất : Yêu nước, chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp tác trong khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu:(5phút) 1.1. Khởi động. - GV mời TBVN điều hành lớp hát kết - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại hợp vận động. chỗ. 1.2. Nghiệm thu hoạt động ứng dụng: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" - Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính diện tích hình tam giác, hình thang cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có tín hiệu của quản trò, chiếc hộ dừng lại trên tay ai thì người đó phải bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp lại được chuyển tiếp đến người khác cho đến khi quản trò cho dừng cuộc chơi thì thôi, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 1.3. Kết nối. - GV kết nối, dẫn vào bài mới. - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành :28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu cách tính diện tích hình hình tam giác tam giác. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở. Trần Văn A 6 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 - Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ 3 4 - Giáo viên nhận xét , kết luận a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2) 2 2,5 1,6 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 2 (cm2) 2 1 2 1 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 5 6 5 6 1 (dm2) 30 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu lại cách tính diện tích hình thang hình thang. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Giải thiết Diện tích hình thang ABCD là: ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 Đáp số: 1,68 dm2 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc bài và làm bài - HS tự làm bài, báo cáo kết quả - GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết Bài giải a) Diện tích mảnh vườn là: (50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720(m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480(cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600(m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600(cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120(cây) Đáp số: a) 480 cây b) 120 cây 3. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Tính diện tích hình tam giác vuông - HS tính: có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2) Trần Văn A 7 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 và 0,48m. - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện hình tam giác và hình thang vào thực tế. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Môn Toán Lớp 5 Thời gian thực hiện: Từ ngày ..tháng . đến ngày ..tháng ..năm 2021 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. - Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn. 2. Năng lực - Phẩm chất. * Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Phẩm chất: - Góp phần phát triển các phẩm chất : Yêu nước, chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp tác trong khi làm việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Compa dùng cho GV - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Mở đầu.:(5 phút) 1.1. Khởi động. - GV mời TBVN điều hành lớp hát - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại kết hợp vận động. chỗ. 1.2. Nghiệm thu hoạt động ứng dụng: - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính - HS viết Trần Văn A 8 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 diện tích hình tam giác và hình thang. - GV nhận xét - HS nghe 1.3. Kết nối. - GV kết nối, dẫn vào bài mới. - HS ghi vở 2.Hoạt động Hình thành kiến thức:(15 phút) *Nhận biết hình tròn và đường tròn - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa - HS quan sát và nêu câu trả lời. đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là hình tròn. - Người ta thường dùng dụng cụ gì để - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn. vẽ hình tròn ? - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó của HS, sau đó yêu cầu các em sử chấm điểm O. dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O vào giấy nháp. - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp. - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O. - GV chỉ vào hình tròn của mình trên bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của com pa vạch trên tờ giấy một đường tròn. - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn là gì ? *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình tròn. - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA của -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy hình tròn tâm O. nháp. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau đó - HS nêu lại cách vẽ nhận xét chỉnh sửa lại cho chính xác: + Chấm 1 điểm A trên đường tròn. + Nối O với A ta được bán kính OA. - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính OB, OC của hình tròn tâm O. - GV nhận xét hình của HS, sau đó - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy yêu cầu HS so sánh độ dài của bán nháp. kính OA, OB, OC của hình tròn tâm - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài O. của bán kính và nêu kết quả kiểm tra - GV kết luận. trước lớp. + Nối tâm O với 1 điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. + Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau : OA = OB = OC. - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN Trần Văn A 9 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 của hình tròn tâm O ? - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. vào giấy nháp. - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó - GV yêu cầu HS so sánh độ dài của HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất đường kính MN với các bán kính đã cách vẽ. vẽ của hình tròn tâm O. - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai - GV kết luận : lần bán kính. + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã + Trong một hình tròn đường kính gấp vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các hai lần bán kính. bán kính, đường kính của hình tròn. - HS nêu : + Hình tròn tâm O. + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC (OM, ON) + Đường kính MN 3. Hoạt động luyện tập, thực hành :(15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo + Yêu cầu HS xác định khẩu độ compa ở ý (a)? Vẽ chính xác + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2) nhiêu? + Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. - GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm. thận để yêu cầu vẽ đúng số đo . - Nhận xét, kiểm tra bài của HS - Khi vẽ hình tròn với kích thước cho - Phải xem đề bài cho kích thước là bán sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên tròn khi biết bán kính Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 của các hình cần vẽ cm - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính ý điều gì? 2cm - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm . - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm Trần Văn A 10 Trường Tiểu học Hồ Tùng Mậu
Tài liệu đính kèm: