Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 19: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 19: Luyện tập

TOÁN

Bài 19

LUYỆN TẬP



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố và rèn luyện bài tập liên quan đến tỉ lệ.

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

II . Bài mới :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài .

2. Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Cùng số tiền, khi giá của một quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay đổi như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo 2 cách .

- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Bài toán cho biết có một số tiền mua được 25 quyển vở, giá 3 000 đồng 1 quyển.

- Cùng số tiền đó, nếu giá mỗi quyển vở là 1500 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở .

- Cùng một số tiền đó khi giá của một quyển vở giảm đi một số lần thì số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần.

 - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 19: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 19
LUYỆN TẬP
›&š
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố và rèn luyện bài tập liên quan đến tỉ lệ.
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cùng số tiền, khi giá của một quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay đổi như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài theo 2 cách .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 
- Bài toán cho biết có một số tiền mua được 25 quyển vở, giá 3 000 đồng 1 quyển.
- Cùng số tiền đó, nếu giá mỗi quyển vở là 1500 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở .
- Cùng một số tiền đó khi giá của một quyển vở giảm đi một số lần thì số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần.
 - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt 
3.000 đồng : 25 quyển vở 
1.500 đồng :  quyển vở ?
Cách 1 
Người đó có số tiền là :
3 000 25 = 75 000.( đồng ) 
Nếu mỗi quyển vở giá 1.500 đồng thì số vở mua được là :
75 000 : 1 500= 50 ( quyển ) 
Đáp số : 50 quyển .
Cách 2 
3 000 đồng gấp 1 500 đồng số lần là :
3 000 : 1 500 = 2 (lần).
Nếu mỗi quyển vở giá 1 500 đồng thì số vở mua được là :
25 2 = 50 ( quyển ) .
Đáp số : 50 quyển .
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, yêu cầu học sinh nêu bước tìm tỉ số trong bài giải, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2 
- Cho học sinh đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và làm bài.
- Học sinh nhận xét đúng / sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng) .
- 1 học sinh nêu bước tìm tỉ số.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt 
3 người : 800 000 đồng / người / tháng 
4 người :  đồng / người / tháng ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
* Kết hợp với giáo dục dân số cho HS.
Bài giải 
Tổng thu nhập của gia đình đó là :
800.000 3 = 2 400 000 (đồng).
Khi có thêm một người thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người là :
2 400 000 : 4 = 600 000. ( đồng )
Như vậy thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người giảm là :
800 000 – 600 000 = 200 000.( đồng ) 
Đáp số : 200 000 đồng 
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài rồi giải.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải – cách 1 .
Số người tăng thêm là :
 10 + 20 = 30 ( người ) .
30 người gấp 10 số lần là :
 30 : 13 = 3 ( lần ) 
Một ngày 30 người đào được số mét là :
 35 3 = 105 ( m ) 
 Đáp số : 105 m .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn trước lớp, sau đó cho điểm học sinh.
 Bài giải – cách 2 
20 người gấp 10 người số lần là :
 20 : 10 = 2 ( lần ) .
Mỗi ngày 20 người đào được số mét mương là :
 35 2 = 70 ( m ) .
Sau khi tăng thêm 20 người thì một ngày đội đào được số mét mương là :
 35 + 70 = 105 ( m ) .
 Đáp số : 105 m
Bài 4 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt 
Mỗi bao 50 kg : 300 bao 
Mỗi bao 75 kg :  bao ?
Bài giải 
 Xe chở được nhiều nhất là :
 50 300 = 15 000 kg 
Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số bao chở được nhiều nhất là :
 15.000 : 75 = 200 (bao) .
 Đáp số : 200 bao .
 III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm.
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Trung bình cứ 2 con gà mái thì đẻ được 35 quả trứng trong 1 tháng. Đàn gà nhà Lâm có 62 con. Hỏi trong 1 tháng nhà Lâm thu được bao nhiêu quả trứng gà ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.TO￁N.luyện tập thứ 5 T4.doc