Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 33: Khái niệm về phân số thập phân (tiếp theo)

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 33: Khái niệm về phân số thập phân (tiếp theo)

TOÁN : Bài 33

KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ THẬP PHÂN

( Tiếp theo )



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh :

 Nhận biết ban đầu về thập phân ( ở các dạng thường gặp ) và cấu tạo của số thập phân .

 Biết đọc ,viết các số thập phân ( ở các dạng thường gặp )

B . Đồ dùng dạy học :

 Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học.

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên yêu cầu học sinh :

* Đọc các số thập phân sau :

 0,9 ; 0,135 ; 0,007

 * Viết lại các số thập phân sau :

 + Không phẩy bảy .

 + Không phẩy trăm linh chín .

 + Không phẩy không mười lăm

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 33: Khái niệm về phân số thập phân (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Bài 33 
KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
( Tiếp theo )
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh :
Nhận biết ban đầu về thập phân ( ở các dạng thường gặp ) và cấu tạo của số thập phân .
Biết đọc ,viết các số thập phân ( ở các dạng thường gặp )
B . Đồ dùng dạy học :
Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên yêu cầu học sinh : 
* Đọc các số thập phân sau :
 0,9 ; 0,135 ; 0,007
 * Viết lại các số thập phân sau :
 + Không phẩy bảy .
 + Không phẩy trăm linh chín .
 + Không phẩy không mười lăm
 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân 
a) Ví dụ :
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bảng số ở phần bài học , yêu cầu học sinh đọc .
- Giáo viên chỉ dòng thứ nhất và hỏi :Đọc và chi biết có mấy mét , mấy đề-xi-mét ?
- Giáo viên yêu cầu : Em hãy viết lên bảng 2m7dm thành số đo 1 đơn vị là mét .
- Giáo viên viết lên bảng 2m7dm=
- Giáo viên giới thiệu 2m7dm hay được viết thành 2,7 m . Giáo viên viết lên bảng 2,7m thẳng hàng với để có :
2m7dm = = 2,7m .
- Giáo viên giới thiệu : 2,7m đọc là : Hai phẩy bảy mét .
* Tương tự với 8,56 m và 0,195 m .
- Giáo viên kết luận : Các số 2,7 ; 8,56; 0,195 cũng là các số thập phân .
b) Cấu tạo của số thập phân 
- Giáo viên viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu học sinh đọc số , quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần .
-Giáo viên giải thích số thập phân : số thập phân 8,56 gồm 2 phần 
+ Phần nguyên là : một chữ số 8 .
+ Phần thập phân là : 2 chữ số : 5 và 6
+ Dấu phẩy ngăn cách phần nguyên với phần thập phân 
-Yêu cầu học sinh chỉ ra phần nguyên , phần thập phân của số 90,638
- Nêu cấu tạo số thập phân ?
- Yêu cầu 2 học sinh đọc phần cấu tạo số thập phân trong sách giáo khoa.
- Học sinh đọc thầm .
- Học sinh : Có 2 mét và 7 đề-xi-mét .
- HS viết và nêu : 2m7dm=
- Học sinh theo dõi thao tác của giáo viên .
- Học sinh đọc và viết số 2,7m .
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bằng dấu phẩy .
 8 , 56
Phần nguyên Phần thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu 
- HS trả lời tương tự như với số 8,56.
- 1 học sinh nêu ,
- 2 học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên . 
* Lưu ý : Vởi số thập phân 8,56 không nói tắt phần thập phần là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; với số 90,638 không nói phần thập phân là 638 vì thực chất phần thập phân của số này là .
3. Luyện tập – thực hành .
Bài 1 
- GV viết các số thập phân lên bảng , sau đó chỉ bảng cho học sinh đọc từng số . Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc 
Bài 2 
- Giáo viên hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên viết lên bảng hỗn số : và yêu cầu học sinh viết thành phân số thập phân 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự viết các số còn lại .
- Giáo viên cho học sinh đọc từng số thập phân sau khi đã viết .
Bài 3 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán và tự làm bài .
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
- Học sinh đọc theo yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh : bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc .
- Học sinh nêu : 
- 2 học sinh lên bảng viết số thập phân , HS cả lớp viết vào vở bài tập .
- Học sinh đọc .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 ; ; ; 
 III. Củng cố dặn dò 
Nêu cấu tạo của số thập phân .
Cho học sinh đọc các số thập phân sau : 3,75 ; 4,125 ; 18,32 ; 25,367.
Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
Điền số phân số thập phân hoặc số thập phân thích hợp vào chố chấm : 
a) 0,2 =.. 
b) 0,05 =. 
c) 0,045 = . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc33.TO￁N kh£i niệm số thập ph¬n t4t7.doc