Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 37: So sánh 2 số thập phân

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 37: So sánh 2 số thập phân

TOÁN : Bài 37

SO SÁNH 2 SỐ THẬP PHÂN



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân

 Biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn .

B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Bảng phụ viết sẵn nội dung so sánh hai số thập phân như SGK .

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

II . Bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 37: So sánh 2 số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Bài 37 
SO SÁNH 2 SỐ THẬP PHÂN 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân 
 Biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ viết sẵn nội dung so sánh hai số thập phân như SGK .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên nêu vấn đề : Theo em có 2 số thập phân bất kì ta có thể tìm được số thập phân lớn hơn hay nhỏ hơn không ?
- Giáo viên giới thiệu bài :
 Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng học cách so sánh hai số thập phân để trả lời câu hỏi trên .
2 .Hướng dẫn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau:
- Giáo viên nêu bài toán : Sợi dây thứ nhất dài 8,1 m , sợi dây thứ hai dài 7,9 m . em hãy so sánh hai sợi dây .
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách so sánh của mình .
- Giáo viên nhận xét các cách so sánh mà học sinh đưa ra , sau đó hướng dẫn học sinh làm lại theo hướng dẫn của SGK .
+ So sánh 8,1m và 7,9m .
Ta có thể viết : 
 8,1m = 81dm .
 7,9m = 79dm . 81dm > 79dm
 81 > 79 ( vì 8>7)
 Tức là : 8,1m > 7,9m .
 Vậy 8,1 > 7,9 ( phần nguyên : 8 > 7 ) .
- Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta phải làm như thế nào ?
- So sánh và giải thích cách so sánh các số thập phân 15,37 và 18,05 ; 9,375 và 8,999 .
3. So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau , phần phân số khác nhau:
- Giáo viên nêu bài toán : Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m , cuộn dây thứ hai dìa 35,698m . Hãy so sánh đọ dài của hai cuộn dây .
- Giáo viên : Nếu ta sử dụng kết luận trên để so sánh hai số thập phân thì có thể so sánh được 35,6 m và 35, 698 không ? Tại sao ?
- Vậy theo em làm thế nào để so sánh được 35,7 m và 35,698 m ta nên làm theo cách nào ?
- Giáo viên nhận xét các ý kiến của học sinh đưa ra , sau đó yêu cầu học sinh so sánh phần thập phân của 2 số đó với nhau 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách so sánh .
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách so sánh của mình , sau đó nhận xét và giới thiệu cách so sánh như SGK .
- So sánh 35,7m và 35,698m .
 + So sánh phần thập phân :
 . Phần thập phân của 35,7 là : .
 . Phần thập phân của 35,698m là .
Mà 700 >698 .
Nên .
 Do đó 35,7m > 35,698m .
Vậy 35,7 > 35,698( Phần nguyên bằng nhau . Hàng phần mười 7 > 6 ) .
- Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau mà có phần thập phân khác nhau ta phải làm như thế nào?
- Nếu 2 số thập phân có phần nguyên và hàng phần mười bằng nhau thì ta làm như thế nào ? 
- Nếu 2 số thập phân có phần nguyên và hàng phần mười , hàng phần trăm bằng nhau thì ta làm như thế nào ? 
- Nếu 2 số thập phân có phần nguyên và hàng phần mười ,hàng phần trăm , hàng phần nghìn bằng nhau thì ta làm như thế nào ? 
4. Ghi nhớ 
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK và đọc phần c trong phần bài học ,hoặc treo bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhơ cho học sinh đọc .
5.Luyện tập 
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách so sánh từng cặp số thập phân .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Giáo viên : Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp chữa bài của bạn trên bảng lớp .
- Giáo viên thống nhất thư tự sắp xếp đúng với học sinh , sau đó gọi 1 học sinh giải thích về cách sắp xếp theo thứ tự trên 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 3 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tương tự bài tập 2 .
- Giáo viên nhận xét ,cho điểm học sinh .
- Học sinh phát biểu ý kiến cá nhân .
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh trao đổi để tìm cách so sánh .
- Một số học sinh trình bày trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét , bổ sung . Học sinh có thể có 2 cách :
+ So sánh luôn 8,1m > 7,9m 
+ Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh .
- Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta phải so sánh phần nguyên với nhau , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn , số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn .
- Học sinh làm tương tự như trường hợp trên .
- Học sinh nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài toán .
- Học sinh : Không so sánh được vì phần nguyên của hai số này bằng nhau .
- Học sinh trao đổi và nêu ý kiến . Học sinh có thể đưa ra ý kiến : 
+ Đổi đơn vị để so sánh .
+ So sánh hai phần thập phân với nhau .
- Học sinh trao đổi để tìm cách so sánh phần thập phân của hai số với nhau , sau đó so sánh hai số .
- Một số học sinh trình bày cách so sánh của mình trước lớp , Học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
- Học sinh theo dõi cách so sánh của giáo viên .
- Ta so sánh phần thập phân với nhau , số nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn 
- Ta so sánh tiếp hàng phần trăm .
- Ta so sánh tiếp hàng phần nghìn .
- Ta so sánh tiếp hàng phần chục nghìn .
- Một số học sinh đọc trước lớp ,sau đó thi nêu lại ghi nhớ ngay trên lớp .
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số thập phân .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 3 học sinh lần lượt nêu trước lớp . Ví dụ : 
a) 48,97 và 51,02 .
so sánh phần nguyên 2 số : ta có 48 < 51 ( vì hàng chục 4< 5 ) .
Vậy 48,97 < 51,02 .
b) So sánh 96,4 và 96,38 .
Ta có 96,4 > 96,38 vì :
+ Phần nguyên bằng nhau .
+ Hàng phd mười 4> 3 .
c) So sánh 0,7 nà 0,65 
ta có 0.7 > 0,65 vì :
+ Phần nguyên bằng nhau .
+ Hàng phần mười 7>6 .
- Bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Chúng ta cần thực hiện so sánh các số này .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Các số 6,375 ; 9,01 ; 8,72 , 6,735 , 7,19 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 , 7,19 ; 8,72 . 9,01 .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 1 học sinh giải thích trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến 
+ So sánh phần nguyên các số ta có : 6<7<8<9 .
+ Có 2 số có phần nguyên bằng nhau là 6,375 và 6,735 . So sánh 2 số này thì 6, 375 < 6,735 vì hàng phần mười 3<7 . Vậy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 , 7,19 ; 8,72 . 9,01 .
- Học sinh làm bài .
+ Phần nguyên các số đều bằng 0 
+ Hàng phần mười 4>3>1 .
 Có hai số có hàng phần mười là 3 : 0,32 và và 0,321 . Ta viết 0,32 = 0,320 hàng phần nghìn 0 < 1 nên 0,23 < 0,321 .
 Có hai số có hàng phần mời là 1 : 0,197 8 
+ Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 0,4 ; 0,321, 0,32; 0,197 ; 0,187 .
III. Củng cố dặn dò 
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh hai số thập phân .
Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Bài 1 : Sắp xếp các số thập phân sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
 8,123 ; 7,645 ; 8,231 , 9,01 ; 7, 546 .
 Bài 2 : Sắp xếp các số thập phân sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
 9,012 ; 5,435, 7, 832 ; 7,328 ; 5, 345 ; 9,12 . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc37.TO￁N So s£nh 2 số thập ph¬n t3t8.doc