VIẾT CÁC PHÂN SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh ôn :
Bảng đơn vị đo khối lượng .
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau và quan hệ giữa 1 số đo đơn vị khối lượng thông dùng .
Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng đo khối lượng kẻ sẵn , để trống một số ô bên trong .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN Bài 42 VIẾT CÁC PHÂN SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh ôn : Bảng đơn vị đo khối lượng . Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau và quan hệ giữa 1 số đo đơn vị khối lượng thông dùng . Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau . B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng đo khối lượng kẻ sẵn , để trống một số ô bên trong . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng ôn về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân . 2. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng a) Bảng đơn vị đo khối lượng - Giáo viên cho học sinh kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn - Giáo viên gọi 1 học sinh viết cách đơn vị đo khối lượng vào bảng đo kẻ sẵn - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - 1 học sinh kể trước lớp . - học sinh viết để hoàn thành bảng như sau Lớn hơn kg Kg Nhỏ hơn kg Tấn tạ yến kg hg dag g b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Giáo viên yêu cầu em hãy nêu quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam , giữa ki-lô-gam và yến . - Giáo viên viết mối quan hệ ki-lô-gam vào bảng - Giáo viên hỏi tiêp tới các đơn vị đo khác , sau đó viết bảng đơn vị đo khối lượng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như phần đồ dùng học tập . - Giáo viên hỏi tổng quát : Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề . c) Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng : - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ , giữa tấm với ki-lô-gam , giữa tạ với ki-lô-gam . 3.Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giáo viên nêu ví dụ : Tìm số thập phân điền vào chỗ chấm : 5 tấn 123 kg = tấn - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận để điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Giáo viên nhận xét các cách do học sinh đưa ra , sau đó hướng dẫn học sinh làm theo cách SGK trình bày . 4. Luyện tập – thực hành Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài . - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2 - Giáo viên gọi HS đọc đề bài toán . - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên kết luận về bài làm đúng của học sinh , sau đó cho điểm học sinh . Bài 3 - GV gọi học sinh đọc đề bài toán . - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài . - Học sinh nêu : 1kg = 10 hg = yến. - Học sinh nêu : + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền kề . + Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng ( 0,1 ) đơn vị lớn hơn tiếp liền kề . - Học sinh nêu : + 1 tạ = tấn = 0,1 tấn . + 1 kg = tấn = 0,001 tấn . + 1kg = tạ =0,01 tạ . - Học sinh nghe yêu cầu của ví dụ . - Học sinh thảo luận , sau đó một số học sinh trình bày cách làm , học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét , bổ sung ý kiến . - Học sinh thống nhất cách làm : 5 tấn 132 kg = tấn . 5 tấn 132 kg = tấn = 5,132 tấn . Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn . 5 tấn 32 kg = tấn = 5,032 tấn . Vậy 5 tấn 32 kg = 5, 032 tấn . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 4 tấn 562 kg = tấn = 4,562 tấn . b) 3 tấn 14kg = tấn = 3,014 tấn c) 12 tấn 6kg = tấn = 12,006 tấn d) 500 kg = tấn = 0,5 tấn - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 2kg 50g = kg = 2,05 kg 45kg 23g= kg =45,023 kg 10kg 3g= kg=10,003 kg 500 g = kg = 0,5 kg b) 2 tạ 50 kg = tạ = 2,5 tạ 3 tạ 3 kg = tạ = 3,03 tạ 34 kg = tạ = 0,34 tạ 450 kg = tạ = 4,5 tạ . - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) . - 1 học sinh đọc đề bài toán trước lớp . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là : 9 6 = 45 (kg) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là 54 30 = 1620 ( kg ) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh - Học sinh theo dõi bài chữa của giáo viên và tự kiểm tra bài của mình . III. Củng cố dặn dò Chọn đúng , sai : 5 kg 17 g = 50,17 kg. 5 kg 17 g = 5,170 kg . 5 kg 17 g = 5,017 kg . Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Viết số thập phân thích hợp và chỗ chấm : a) 34 tấn 3 kg = tấn b) 2 tạ 7 kg = tạ 12 tấn 51 kg = tấn 34 tạ 24 kg =tạ 6 tấn 768 kg = tấn 456 kg = tạ 5467 kg =tấn 128 kg =tạ
Tài liệu đính kèm: