LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh ôn:
Củng cố viết số đo độ dài , khối lượng .và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Luyện giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài , diện tích .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN Bài 44 LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh ôn: Củng cố viết số đo độ dài , khối lượng .và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Luyện giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài , diện tích . B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài , đo khối lượng , số đo diện tích dưới dạng số thập phân . Sau đó giải bài toán coa liên quan đến số đo diện tích và diện tích của 1 hình . 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hỏi : Hai đơn vị đo độ dài tiếp liên nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số đo đọ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị chô trước . - Với hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau thì : + Đơn vị lớn gấp 10 đơn vị bé . + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 42 m 34cm = m = 42,34m b) 56 m 29cm = m = 56,29 m c) 6m 2 cm = m = 6,02 m d) 4352 m = km = 4,252km - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn làm trên bảng lớp - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hỏi : Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liên nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) , cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình . - Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số đo đọ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước . - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì : + Đơn vị lớn gấp 10 đơn vị bé . + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 500g = kg =0,5kg ( 0,500kg ). b) 347g = kg =0,347 kg c) 1,5 tấn = tấn = 1500 kg . - Giáo viên gọi học sinh nhận xét chữa bài làm bài của bạn trên l sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông , héc-ta ,đề-xi-mét vuông với mét vuông . - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . - 1 học sinh chữa bài của bạn . - Học sinh cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Viết các số diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông . - Học sinh lần lượt nêu : 1 km2 =1.000.000 m2. 1 ha = 10.000 m2 1 m2 = 100 d m2 1dm2 = m2 ( hay 0,01 m2) . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 7k m2 = 7.000.000 m2 ; 4ha = 40.000 m2 . 8,5 ha = ha = 85.000 m2 ; 30 dm2 = m2 = 0,3 m2 hay ( 0,30 m2 ) 300 dm2 = 3 m2 ; 515 dm2 = 500dm2 + 15 dm2 = 5m2 15dm2 = m2 = 5,15m2 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 4 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán . - Giáo viên yêu cầu học sinh khá tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn cho học sinh yếu . Câu hỏi hướng dẫn : + Muốm tính được diện tích của hình chữ nhật trước hết ta phải tính được gì ? + Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ? + Em được biết những gì về chiều dài và chiều rộng của sân trường hình chữ nhật ? Có thể dựa vào đó để tính chiều rộng và chiều dài không ? - 1 học sinh chữa bài của bạn . - Học sinh cả lớp theo dõi , bổ sung ý kiến và tự kiểm tra bài của mình . - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Ta có sơ đồ : Đổi : 0,15 km = 150 m Tổng số phần bằng nhau là : 2+ 3 = 5 ( phần ). Chiều dài sân trường Lời : 150 : 5 3 = 90 ( m ). Chiều rộng sân trường là : 159 - 90 = 60 ( m) . Diện tích sân trường là : 90 60 = 5.400 ( m2 ) 5.400 m2 = 0,54ha Đáp số : 5.400 m2 . 0,54 ha - Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho dm học sinh . III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng ,theo mẫu : Đơn vị đo là mét Đơn vị đo là đề-xi-mét Đơn vị đo là xăng-ti-mét 3,4m 34dm 340cm 12,5m 3,05m 76dm 908cm
Tài liệu đính kèm: