Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 48: Cộng hai số thập phân

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 48: Cộng hai số thập phân

TOÁN : Bài 48

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh:

 Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân .

 Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân .

B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài .

- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách cộng haisố thập phân và giải các bài toán về cộng hai số thập phân .

2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân .

a) Ví dụ 1 :

* Hình thành phép công hai số thập phân .

- Giáo viên vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng và nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84 m Đoạn thẳng BC dài 2,45 m . Hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu mét ?

- Muốn tính được độ dài đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC .

- Giáo viên nêu : Vậy để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45 . Đây là tổng hai số thập phân * Đi tìm kết quả :

- Tìm cách thực hiện phép tính trên :

* Giới thiệu kĩ thuật tính

- Trong bài toán trên để tính 1,84m + 2,45m ta phải chuyển đổi đơn vị từ mét thành xăng-ti-mét rồi tính , sau khi được kết quả lại đổi về đơn vị mét . Làm như vậy rất mất thời gian ,vì vậy thông thường người ta sử dụng cách đặt tính .

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt phép tính và tính :

* Đặt tính : Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 21,84 sao cho hai dấu phẩy cùng một hàng thẳng cột với nhau ( đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng phần mười thẳng hàng phần mười ,hàng phần trăm thẳng hàng phần trăm )

* Tính : thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên

* Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng .

- Giáo viên khẳng định : Cách đặt, thuận tiện và cũng cho kết quả là 4,29 m

- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu sự giống và khác nhau giữa 2 phép cộng ?

 184 1,84

 + 245 + 2,45

 = 429 = 4,29

b) Ví dụ 2 :

- Giáo viên nêu ví dụ 2 : 15,9 + 8,75

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng nêu cách đặt phép tính và thực hiện phép tính .

- Yêu cầu học sinh nhận xét – Giáo viên kết luận đúng .

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh .

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 48: Cộng hai số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Bài 48
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN 
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân .
Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách cộng haisố thập phân và giải các bài toán về cộng hai số thập phân .
2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân .
a) Ví dụ 1 :
* Hình thành phép công hai số thập phân .
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng và nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84 m Đoạn thẳng BC dài 2,45 m . Hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu mét ? 
- Muốn tính được độ dài đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào ? 
- Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC .
- Giáo viên nêu : Vậy để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45 . Đây là tổng hai số thập phân * Đi tìm kết quả : 
- Tìm cách thực hiện phép tính trên :
* Giới thiệu kĩ thuật tính 
- Trong bài toán trên để tính 1,84m + 2,45m ta phải chuyển đổi đơn vị từ mét thành xăng-ti-mét rồi tính , sau khi được kết quả lại đổi về đơn vị mét . Làm như vậy rất mất thời gian ,vì vậy thông thường người ta sử dụng cách đặt tính .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt phép tính và tính :
* Đặt tính : Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 21,84 sao cho hai dấu phẩy cùng một hàng thẳng cột với nhau ( đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng phần mười thẳng hàng phần mười ,hàng phần trăm thẳng hàng phần trăm )
* Tính : thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên 
* Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng .
- Giáo viên khẳng định : Cách đặt, thuận tiện và cũng cho kết quả là 4,29 m 
- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu sự giống và khác nhau giữa 2 phép cộng ? 
 184 1,84 
 + 245 + 2,45
 = 429 = 4,29
b) Ví dụ 2 :
- Giáo viên nêu ví dụ 2 : 15,9 + 8,75 
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng nêu cách đặt phép tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu học sinh nhận xét – Giáo viên kết luận đúng .
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh .
3. Ghi nhớ :
- Giáo viên hỏi qua 2 ví dụ trên ,. Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân ?
- Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhở trong SGK và yêu cầu học sinh học thuộc lòng luôn tại lớp .
3. Luyện tập – thực hành .
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh nghe và nêu lại ví dụ .
- Ta tính tổng độ dài AB + BC .
- Tổng : 1,84m + 2,45m = ? ( m ) .
- Học sinh thực hiện phép đổi 1,84m và 2,45 m thành số đo có đơn vị là xăng-ti-mét 
Ta có :
 1,84m = 184cm . và 184cm 
 2,45m = 254cm. + 245cm
 	 = 429cm Chuyển lại để tìm kết quả của bài toán trên .
Có 429cm = 4,29m.
Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29( m ).
- Học sinh cả lớp theo dõi thao tác của giáo viên .
 1,84
 + 2,45
 = 4,29m
+ Đặt tính và cộng giống nhau
+ Khác là có dấu phẩy ở phép tính thứ 2.
- 1 học sinh lên bảng tính . Học sinh cả lớp làm vào giấy nháp .
 15,9
 + 8,75
 = 24,65.
- Học sinh nêu , cả lớp theo dõi , nhận xét và thống nhất :
* Đặt tính : Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng hàng một cột với nhau .
* Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên .
* Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng .
- Một số học sinh nêu nhận xét trước lớp , Cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Học sinh tự học thuộc lòng ghi nhớ về cách cộng hai số thập phân .
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 a) b) c) d) 
 58,2 19,36 75,8 0,995
 + 24,3 + 4,08 + 249,19 0,868
 82,5 23,44 324,99 1,863
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính của mình .
- Giáo viên hỏi : Dấu phẩy của tổng của hai số thập phân viết như thế nào ? 
- Giáo viên nhận xét ,cho điểm học sinh .
Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu rõ cách tính của phép tính cụ thể .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 2 học sinh lên bảng lần lượt nêu , mỗi học sinh nêu cách thực hiện 1 phép tính . Ví dụ : phép tính dầu tiên
* Đặt tính : Viết 58,2 sau đó viết 24,3 dưới 58,3 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột , hàng phần mười thẳng hàng phần mười , đơn vị thẳng đơn vị , cục thẳng chục .
* Thực hiện phép cọng như cộng số tự nhiên : 
. 2 cộng 3 người 5 , viết 5 .
. 8 cộng 4 bằng 12 , viết 2 nhớ 1 .
. 5 thêm 1 là 6 . 6 cộng với 2 bằng 8 , viết 8 .
* Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng .
- Học sinh đọc thầm đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta dặt tính rồi tính tổng hai số thập phân .
- 1 học sinh nêu như phần ghi nhớ . Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .
- 3 học sinh lên bảng , mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính , Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a) b) c) 
 7,8 34,82 57,648 
 + 9,6 + 9,75 + 35,37
 17,4 44,57 93,018
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên chữa bài ,sau đó yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính :
32,6 + 4,8 = 37,4 .
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và tính .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Tiến cân nặng là :
 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg ) 
Đáp số 37,4 kg 
- 1 học sinh nêu trước lớp . Học sinh cả lớp theo dõi để kiểm tra .
 III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Đặt tính và tính : 
a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23 
 19,4 + 120 ,41 104 + 27,67 

Tài liệu đính kèm:

  • doc48.TO￁N Cộng 2 số thập ph¬n t4 t10..doc