TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
Kĩ năng cộng , trừ 2 số thập phân .
Tính giá trị của biểu thức , tìm một thành phần chưa biết của phép tính .
Vận dụng tính chất của phép cộng , phép trừ để tính bằng cách nhanh nhất .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG b&d A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Kĩ năng cộng , trừ 2 số thập phân . Tính giá trị của biểu thức , tìm một thành phần chưa biết của phép tính . Vận dụng tính chất của phép cộng , phép trừ để tính bằng cách nhanh nhất . B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập về các phép tính cộng ,trừ với số thập phân . 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và tính với phần a,b. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm bài của bạn trên bài lớp . - Giáo viên hãy ,cho điểm . Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài . - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . . - 3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) b) 605,26 800,56 + 217,5 – 384,48 822,56 416,08 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 10,3 . - 1 học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng , Học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x – 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 x = 10,9 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và nêu đề bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm . - 1 học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp , học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến . - 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) 42,37 – 28,73 – 1,27 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 – ( 12,73 + 11,27 ) = 20 + 6,98 = 42,73 – 40 = 26,98 = 2,73 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . - Giáo viên hỏi 2 học sinh vừa lên bảng làm bài : Em đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của mình , hãy giải thích rõ cách áp dụng của em . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 4 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải bài toán . - 1 học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp , học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến . - Học sinh lần lượt nêu : + Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng khi đổi chỗ 6,98 và 7,55 . Tổng 12,45 + 7,55 được số tròn chục nên phép cộng sau tính sẽ dễ dàng hơn . + Áp dụng quy tắc một số trừ đi 1 tổng thay vì lần lượt trừ đi từng số hạng ta tính tổng ( 12,73 + 11,27 ) được số tròn chục nên phép trừ sau tính được dễ dàng hơn . - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Giờ thứ hai người đi được quãng đường dài là : 13,25 – 1,5 = 11,75 ( km ) . Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường dài là : 13,25 + 1,75 = 25 ( km ) Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường dài là : 36 – 25 = 1 ( km ) Đáp số : 1 km - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 5 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . - 1 học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp , học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến . - 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . - Học sinh tóm tắt đề bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời . Tóm tắt Tóm tắt I + II + III = 8 I + II = 4,7 II + III = 5,5 I = ? II = ? III = ? - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với nhau để tìm cách giải bài toán . - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài toán . - Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh . - Học sinh thảo luận theo cặp . - 1 đến 2 học sinh trình bày . Học sinh cả lớp thống nhất : + Lấy tổng 3 số trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai thì được số thứ ba . + Lấy tổng của 3 số trừ đi tổng của số thứ hai và số thứ ba thì được số thứ nhất . + Lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ nhất thì được số thứ hai ( hoặc lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ ba thì được số thứ hai ) - Học sinh trình bày lg bài toán vào vở bài tập , sau đó 1 học sinh đọc bài làm trước lớp để chữa bài . Bài giải Số thứ ba là : 8 – 4,7 = 3,3 . Số thứ nhất là : 8 – 5,5 = 2,5 . Số thứ hai là : 4,6 – 2,5 = 2,2 Đáp số : 2,5 ; 2,2 ; 3,3 III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Bài 1 : Tổng của hai số là 16,5 . Hiệu của ha số là 4,5 . Tìm 2 số đó . Bài 2 : Hiệu của hai số là 4,4 . Nếu tăng số thứ nhất thêm 4,2 thì tổng hai số là 20,6 . Tìm hai số đó .
Tài liệu đính kèm: