Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

TOÁN

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN

 VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Giúp học sinh :

 Nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên .

 Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
 VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
c=d
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên .
Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu các phép tính với số thập phân .
2. Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với 1 tự nhiên 
a) Ví dụ 
* Hình thành phép nhân 
- Giáo viên vẽ hình tam giác ABC có ba cạnh dài người nhau , mỗi cạnh dài 1,2m . Tính chu vi hình tam giác đó .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi hình tam giác ABC .
- Giáo viên : 3 cạnh của tam giác có gì đặc biệt ?
- Vậy để tính tổng của 3 cạnh , ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta còn có cách nào khác ?
- Giáo viên nêu : hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m . Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hiện s nhân 1,2 3 . Đây là phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
* Đi tìm kết quả 
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết quả của 1,2m 3
( Gợi ý : Tìm các chuyển 1,2m thành số đo với dưới dạng số tự nhiên rồi tính ) 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính .
- Giáo viên nghe học sinh trình bày và viết cách làm trên bảng như phần bài học trong SGK .
- Giáo viên hỏi : Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét ?
* Giới thiệu kĩ thuật tính 
- Giáo viên nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi 1,2m người 12dm để thực hiện phép tính với số tự nhiên , sau đó đổi 3,6dm = 3,6m . Làm như thế không thuận tiện và trấ mất thời gian nên người ta đã nghĩ ra cách đặt tính và thực hiện phép tính như sau :
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . .
- Học sinh nghe và nêu lại bài toán ví dụ .
- Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh :
1,2m + 1,2m + 1,2m 
( học sinh có thể nêu luôn là 1,2 3 )
- 3 cạnh của tam giác bằng nhau và bằng 1,2m .
- Ta còn có thể thực hiện phép nhân :
 1,2m 3 
- Học sinh thảo luận theo cặp .
- 1 học sinh nêu trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .
1,2m = 12dm 
 12
 3 
 36(dm).
 36dm = 3,6 ( m) 
Vậy 1,2m 3 = 3,6 (m ) .
- Học sinh theo dõi .
 1,2 
 3 
 3,6m
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên :
3 nhân với 2 bằng 6 , viết 6 
3 nhân với 1 bằng 3 , viết 3 .
* Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái .
- Giáo viên : Em hãy so sánh tích 
 1,2m 3 ở cả hai cách tính 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện lai phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính .
- Giáo viên yêu cầu so sánh hai phép nhân 
 12 1,2 
 3 3 
 36 3,6 
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 phép nhân này .
- Giáo viên : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào ? 
- Giáo viên : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân và của tích ?
- Giáo viên : Dựa vào cách thực hiện 
1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên .
b) Ví dụ 2 
- Giáo viên nêu ví dụ 2 : Đặt tính và tính 
0,46 12 .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính đúng nêu cách tính của mình .
- Học sinh : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) 
- Học sinh cả lớp cùng thực hiện .
- Học sinh so sánh , sau đó 1 học sinh nêu trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi nhận xét :
+ Giống nhau về cách đặt tính , thực hiện phép tính .
+ Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có dấu phẩy .
- Học sinh : Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần thập phân , ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái .
- Học sinh nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân .
- 1 học sinh nêu như trong SGK , học sinh cả lớp nghe và bổ sung ý kiến .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện phép nhân , học sinh cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 1 học sinh nêu cách thực hiện của mình . lớp theo dõi và nhận xét .
 0,46 
 12
 92 
 46 
 5,52
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên :
+ 2 nhân với 6 bằng 12 , viết 2 nhớ 1 
 2 nhân với 4 bằng 8 , 8 nhớ 1 là 9 , viết 9 .
+ 1 nhân với 6 bằng 6 , viết 6 .
 1 nhân 4 bằng 4 , viết 4 .
+ 2 hạ 2 
 9 cộng thêm 6 bằng 15 viết 5 nhớ 1 .
 4 thêm 1 bằng 5 , viết 5 
* Đếm thấy phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái .
* Vậy 0,46 12 = 5,52 
- Giáo viên nhận xét cách tính của học sinh .
2. Ghi nhớ 
- Giáo viên hỏi : Qua hai ví dụ , bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ?
- Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học sinh học thuộc lòng luôn tại lớp .
3. Luyện tập – thực hành .
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏ : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Một số học sinh nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính .
- 4 học sinh lên bảng làm bài , mỗi học sinh làm 1 phép tính , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a) b) c) d) 
 2,5 4,18 0,256 6,8 
 7 5 8 15 
 17,5 20,90 2,048 340 
 68 
 102,0
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- 1 học sinh nhận xét , cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến .
- 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp , học sinh cả lớp học sinh nêu tương tự như cách nêu ở ví dụ 2 .
- 2 học sinh ngồ cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau .
- Học sinh : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích .
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập 
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả tính của mình .- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh
- 1 học sinh đọc trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi và nước .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là :
 42,6 4 = 170,4 ( km) 
 Đáp số : 170,4 km
 III. Củng cố dặn dò 
Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên ta làm như thế nào ? 
Chọn đúng , sai :
a . 15,37 5 = 768,5
b . 15,37 5 = 7,685
c . 15,37 5 = 76,85
Yêu cầu học sinh nêu lí do tại sao đúng hoặc sai .
Nhận xét chọn câu đúng .
Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Tính :
 a) 2,3 7 b) 12,34 5 c) 34,089 9 
 4,6 15 56,03 14 1.234 18 .

Tài liệu đính kèm:

  • doc55. To£n Nh¬n một số thập ph¬n với một số tự nhi↑n T6 T11.doc