Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

TOÁN Bài 56

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10 ,100 ,1000 .



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Giúp học sinh :

 Nắm được quy tắc nhân nhẩm với 10,100,1000.

 Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên .

 Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN Bài 56
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10 ,100 ,1000 ..
š&›
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
Nắm được quy tắc nhân nhẩm với 10,100,1000.
Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên .
Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
2. Hướng dẫn nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,
a) Ví dụ 1 
- Giáo viên nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10 .
- Giáo viên nhận xét phần đặt tính và tính của học sinh .
- Giáo viên nêu : Vậy ta có : 
27,867 10 = 278,67 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 
27,867 10 = 278,67 .
+ suy nghĩ để tính cách viết 27,876 thành 278,67 .
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính .
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tính ngay được kết quả bằng cách nào ?
b) Ví dụ 2 
- Giáo viên nêu ví dụ đặt và thực hiện phép tính 53,268 100 .
- Giáo viên nhận xét phần đặt tính và kết quả của học sinh .
- Giáo viên hỏi : Vậy 53,268 100 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để tìm tra quy tắc nhân 1 số thập phân với 100 :
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 
53,286 100 = 5328,6
+ suy nghĩ để tính cách viết 53,286 thành 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính .
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tính ngay được kết quả bằng cách nào ?
c) Quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,
- Giáo viên hỏi : Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? 
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Giáo viên hỏi : Muốn nhân 1 số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? 
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Giáo viên hỏi : Muốn nhân 1 số thập phân với 1000 ta làm như thế nào ? 
- Số 1000 có mấy chữ số 0 ?
- Hãy nêu quy tắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000 ,
- Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc ngay quy tắc tại lớp.
3. Luyện tập – thực hành 
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm bài của bạn trên bài lớp , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 2 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán .
- Giáo viên viết lên bảng để làm mẫu 1 phần .
- Giáo viên hỏi : 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Vậy muốn đổi 12,6m thành xăng-ti-mét thì em làm như thế nào ? 
- Giáo viên nêu lại : 1m = 100cm 
Ta có 12,6 100 = 1260
Vậy 12,6m = 1260cm 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm của mình .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán trước lớp .
- Giáo viên yêu cầu học sinh khá tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn học sinh yếu .. Câu hỏi hướng dẫn :
+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì ?
+ Cân nặng của can dầu hỏa là tổng cộng của những phần nào ?
+ 10 lít dầu hỏa nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện , học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.
27,867 
 10 
278,670
- Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên .
+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 , tích là 278,67 .
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số thì ta được số 278,67 .
+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 chữ số là được tích 278,67 mà không cân thực hiện phép tính .
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phấy sang bên phải một chữ số là được ngay tích
- 1 học sinh lên bảng thực hiện , học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.
 53,286
 100 
 5328,006
- Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên .
+ Thừa số thứ nhất là 53,286 thừa số thứ hai là 10o , tích là 5328,6.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải 1 chữ số thì ta được số 5328,6.
Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 2 chữ số là được tích 5328,6 mà không cân thực hiện phép tính .
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phấy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích 
- HS : Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số .
- Số 10 có 1 chữ số 0 .
- HS : Muốn nhân 1 số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số .
- Số 100 có hai chữ số 0 .
- HS : Muốn nhân 1 số thập phân với 1000 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số .
- Số 1000 có ba chữ số 0 .
- 3 đến 4 học sinh nêu trước lớp .
- 3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 1 học sinh đọc đề bài toán trước lớp .
- Học sinh nêu : 1m = 100 cm .
- Thực hiện phép nhân 12,6 100 = 1260 ( vì 12,6 có một chữ số ở phần thập phân nên khi ta nhân với 100 ta viết thêm 1 chữ số 0 vào phần bên phải 12,6 ).
- 3 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 0,856m = 85,6cm.
 5,75dm = 57,5cm
 10,5dm = 104cm 
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt giải thích .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
10 lít dầu hỏa cân nặng là :
 0,8 = 8 ( kg ) 
Can dầu hỏa cân nặng là :
 8 + 1,3 = 9,3 ( kg ) 
 Đáp số : 9,3 kg 
 III . Củng cố dặn dò :
Nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000 
Chơi trò chơi “ Ngắn hoa” .
Giáo viên ghi bảng phụ 5 phép tính nhân 1 số thập phân với 10,100,1000 2 đội lên gắn những bông hoa có ghi kết quả ứng với từng phép tính nhân . Đội nào gắn nhanh , gắn đúng là đội thắng cuộc .
Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 34,4m = dm b) 4,5 tấn =  tạ 
 37,8m = cm 9,02 tấn =  kg 
 1,2km =  m 0,1 tấn =  kg 

Tài liệu đính kèm:

  • doc56. To£n Nh¬n một số thập ph¬n với 10 ,100 ,1000 ..doc