Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

TOÁN

Tiết 66

 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* Giúp HS:

 Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tỉm được là một số thập phân.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng quy tắc như trong sách giáo khoa.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 66
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN 
š&›
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
* Giúp HS:
Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tỉm được là một số thập phân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng quy tắc như trong sách giáo khoa.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Yêu cầu học sinh thực hiện phép chia 12 : 5 .
- Giáo viên hỏi 12 : 5 = 2 dư 2 , còn có thể chia tiếp được hay không ?
Giáo viên nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
a) Ví dụ 1 
- Giáo viên nêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m . Hỏi chiều dài mỗi cạnh là bao nhiêu mét ?
- Giáo viên hỏi : Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào ? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính .
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép chia 27 : 4 .
- Giáo viên hỏi tiếp : Theo em ta có thể chia tiếp được không ? làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4 .
- Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh , sau đó nêu : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương ( 6 ) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 chia tiếp , có thể làm như thế mãi .
- Học sinh thực hiện và nêu : 12 : 5 = 2 ( dư 2 ).
- Một số học sinh nêu ý kiến của mình .
- Học sinh nghe và tóm tắt bài toán .
- Học sinh : Ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4 .
- Học sinh nêu phép chia 27 : 4 
- Học sinh đặt tính và thực hiện chia , sau đó nêu 27 : 4 = 6 ( dư 3 ) .
- Học sinh phát biểu trước lớp .
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên , cả lớp thống nhất cách chia như sau :
27 4 
 30 6,75(m)
 20
 0
Ta đặt tính ròi làm như sau :
* 27 chia 4 được 6, viết 6 
6 nhân 4 bằng 24 , 27 trừ 24 bằng 3, viết 3 .
* Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 , rồi viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30 .
30 chia 4 được 7 , viết 7 
7 nhân 4 bằng 28 , 30 – 28 bằng 2 , viết 2 .
* Viết thêm số 0 vào bên phải 2 được 20 
20 chia 4 được 5, viết 5 .
5 nhân 4 bằng 20 , 20 trừ 20 bằng 0 , viết 0 .
* Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) .
b) Ví dụ 2 
- Giáo viên nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện tính : 43 :52 .
- Giáo viên hỏi : Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao ?
- Giáo viên : Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không đổi .
- Giáo viên : Để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi .
- Giáo viên yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình .
- Học sinh nghe yêu cầu .
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia ( 52 > 43 ) nên không thực hiện giống 27 : 4 .
- Học sinh nêu : 43 = 43,0 .
- Học sinh thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 , 1 học sinh thực hiện trên bảng .
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính trước lớp . Học sinh cả lớp theo dõi , nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép chia như sau :
43,0 52 
43 0 0,82
 1 40
 36
* Chuyển 43 thành 43,0 .
* Đặt tính rồi thực hiện phép tính 43,0 : 52 ( Chia một thập phân cho một số tự nhiên )
* 43 chia 52 được 0 ,viết 0 
0 nhân 43 bằng 0 , 43 trừ 0 bằng 43 , viết 43 .
Viết dấu phẩy vào bên phải 0 
* Hạ 0 ; 430 chia 53 được 8 
8 nhân 52 bằng 416 , 430 trừ 416 bằng 14 , viết 14 
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 140 
140 chia 52 được 2 ,viết 2 
2 nhân 52 bằng 104 ,140 trừ 104 bằng 36 , viết 36 	
c) Quy tắc thực hiện phép chia 
- Giáo viên hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn số dư ta tiếp tục như thế nào ? 
3. Luyện tập – thực hành 
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính .
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu rõ cách tính của một số phép tính sau :
 12 : 5 75 : 12 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 2 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 3 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài toán 
- Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
- 3 đến 4 học sinh nêu trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi , nhận xét ,sau đó học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp .
- 3 học sinh lên bảng làm bài . mỗi học sinh làm 1 cột . Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) 
- 2 học sinh lần lượt nêu trước lớp . Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
May một bộ quần áo hết số vải là :
 70 : 25 = 2,8 (m ) 
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là :
 2,8 6 = 16,8 ( m ) .
 Đáp số : 16,8 m 
- Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) .
- Bài toán yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng số thập phân .
- Học sinh nêu : Lấy tử số chia cho mẫu số 
- Học sinh làm bài vào vở , sau đó 1 học sinh đọc bài trước lớp . Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .
 III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Tính giá trị biểu thức :
a) 4,5 1,2 – 8,5 
b) 45 : 2 + 7,2 : 3 
c) 75 : 12 + 126 : 15 

Tài liệu đính kèm:

  • doc66.CHIA Mᅯ̣T Sᅯ́ TỰ NHIᅧN CHO Mᅯ̣T Sᅯ́ TỰ NHIᅧN.doc