BÀI 119
LUYỆN TẬP CHUNG .
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác , hình bình hành , hình tròn .
B . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập 1,2 của tiết trước .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . BÀI MỚI :
Giới thiệu bài :
- Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về tính diện tích của hình tam giác , hình thang , hình tròn .
- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học
Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác .
- Học sinh nhắc lại công thức tính diện tích của hình tam giác , hình tam giác vuông , cách tính tỉ số phần trăm của 2 số .
- Giáo viên vẽ hình như bài tập 1 – sách giáo khoa , gọi học sinh lên bảng vẽ đường cao BH của tam giác BDC . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu HB = AD = 3cm .
TOÁN : BÀI 119 LUYỆN TẬP CHUNG . & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác , hình bình hành , hình tròn . B . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm các bài tập 1,2 của tiết trước . 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về tính diện tích của hình tam giác , hình thang , hình tròn . Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác . Học sinh nhắc lại công thức tính diện tích của hình tam giác , hình tam giác vuông , cách tính tỉ số phần trăm của 2 số . Giáo viên vẽ hình như bài tập 1 – sách giáo khoa , gọi học sinh lên bảng vẽ đường cao BH của tam giác BDC . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu HB = AD = 3cm . Học sinh áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác và tính tỉ số phần trăm của 2 số để làm bài tập 1 vào vở , một học sinh làm trên bảng lớp để tiện chữa bài Bài giải a. Diện tích hình tam giác ABD là : 4 3 : 2 = 6 ( cm2). Diện tích hình tam giác BDC là : 5 3 : 2 = 7,5 (cm2) . b . Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và hình tam giác BDC là : 6 : 7,5 = 0,8 = 80 % . Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 học sinh nhận xét , nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng . Giáo viên nhận xét , cho điểm . Bài 2 : Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác m hình bình hành . Giáo viên vẽ hình lên bảng , Học sinh quan sát hình vẽ , đọc và tìm hiểu đề bài . Giáo viên hỏi : Bài toán cho em biết gì ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? Để thực hiện được yêu cầu đó trước hết ta phải làm gì ? Hày nêu cách tính diện tích của hình tam giác KQH ? Có thể áp dụng công thức để tính diện tích của hình tam giác MKQ và KNP không vì sao ? Học sinh trả lời : Bài toán cho biết MN = 12cm ; đường có KH = 6cm . Bài toán yêu cầu so sánh diện tích của tam giác KQP và tổng diện tích của hai tam giác MKQ và KNP . Tính được diện tích của tam giác KQP và tổng diện tích của hai tam giác MKQ và KNP . Diện tích của tam giác KQP bằng độ dài KH x PQ : 2 trong đó KH = 6cm , PQ = MN = 12cm . Không thể áp dụng công thức để tính diện tích của 2 tam giác này vì chúng chỉ có chiều cao mà không có cạnh đáy của 2 tam giác . Tính diện tích của hình bình hành rồi trừ đi diện tích của hình tam giác KQP . Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra hướng giải . Yêu cầu học sinh trình bày hướng giải , 1 học sinh lênbg làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Tính diện tích hình bình hành MNPQ : 12 6 = 72 ( cm2). Tính diện tích hình tam giác KQP : 12 6 : 2 = 36 ( cm2) Tính tổng diện tích 2 hình tam giác MQK và KNP bằng cách lấy diện tích hình bình hành trừ đi diện tích tam giác KQP : 72 - 36 = 36 ( cm2) So sánh diện tích hình tam giác KQP và tổng diện tích 2 hình tam giác MQK và KNP : Chúng bằng nhau , cùng bằng 36 cm2 Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 học sinh nhận xét , nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng . Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 3 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác hình tròn . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu hướng giải . 1 học sinh nêu cách tính trước lớp : Muốn tính diện tích phần tô màu của hình tròn ta phải tính được diện tích hình tròn và diện tích của hình tam giác vuông ABC . Lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích của hình tam giác thì được diện tích của phần tô màu . Học sinh nhắc lại công thức tính diện tích của hình tròn . Học sinh làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra bài cho nhau . Giáo viên gọi 1 học sinh đọc bài giải , Học sinh khác nhận xét , Giáo viên đánh giá , kết luận . Bài giải Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm). Diện tích hình tròn là : 2,5 2,4 3,14 = 19,625 ( cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là : 3 4 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là : 19,625 – 6 = 13,625 ( cm2 ) Đáp số : 13,625 cm2 - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . III. CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên mời 1 học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác , hình thang , hình bình hành , hình tròn . Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà lmcs bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM Tính diện tích phần được tô màu biết hình tròn có đường kính 9cm , diện tích của hình hoa bên trong bằng 25 % diện tích của hình tròn .
Tài liệu đính kèm: