LUYỆN TẬP
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Củng cố về phép nhân và phép chia thời gian .
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bộ đồ dùng
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I . Kiểm tra bài cũ : 5’.
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới : 30’.
Bài 1 : Củng cố về phép nhân ,chia số đo thời gian .
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân ,chia số đo thời gian với 1 số ; mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian : ngày và giờ , giờ và phút , phút và giây .
- Học sinh làm bài vào vở . 2 học sinh làm bài trên bảng lớp , mỗi học sinh làm 1 phần để tiện chữa bài .
- Giáo viên hướng dẫn cho HS yếu cách đặt tính và tính , chú ya đơn vị đo .
Bài 2 : Vận dụng tính giá trị biểu thức .
- Học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn hoặc không có dấu ngoặc đơn .
- Giáo viên lựa chọn một trường hợp ,phát vấn để hướng dẫn học sinh làm mẫu , chẳng hạn :
TOÁN : BÀI 90 LUYỆN TẬP & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Củng cố về phép nhân và phép chia thời gian . Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bộ đồ dùng C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I . Kiểm tra bài cũ : 5’. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 30’. Bài 1 : Củng cố về phép nhân ,chia số đo thời gian . Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân ,chia số đo thời gian với 1 số ; mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian : ngày và giờ , giờ và phút , phút và giây . Học sinh làm bài vào vở . 2 học sinh làm bài trên bảng lớp , mỗi học sinh làm 1 phần để tiện chữa bài . Giáo viên hướng dẫn cho HS yếu cách đặt tính và tính , chú ya đơn vị đo . Bài 2 : Vận dụng tính giá trị biểu thức . Học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn hoặc không có dấu ngoặc đơn . Giáo viên lựa chọn một trường hợp ,phát vấn để hướng dẫn học sinh làm mẫu , chẳng hạn : a). ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = 5 giờ 65 phút x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút . b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút . = 10 giờ 55 phút . c) ( 5 ph1 35 giây + 6 phút 21 giây ) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây . d) 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 15 phút 9 giây . Học sinh làm bài vào vở . 4 học sinh làm vào bảng nhóm , mỗi học sinh làm 1 ( a, b,c,d ) phần để tiện chữa bài . Bài 3 : Vận dụng để giải các bài toán thực tiễn . Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài . Thảo luận nhóm đôi để tìm ra hướng giải , học sinh trình bày hướng giải , chẳng hạn : Tìm thời gian để làm 7 sản phẩm : 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút . Tìm thời gian để làm 8 sản phẩm : 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút . Tìm thời gian để làm số sản phẩm trong cả 2 lần : 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ . Giáo viên có thể khai thác cách giải khác nhau ở học sinh – có thể làm theo cách sau : Tìm số sản phẩm làm được trong cả 2 lần . Tìm số thời gian để làm được số sản phẩm trong cả 2 lần . Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn cách giải tối ưu . Bài 4 : Giáo viên phát vấn để học sinh nêu hướng giải : Thực hiện phép tính ở 2 vế . Chuyển đổi số đo ở 2 vế về cùng đơn vị đo . So sánh và điền dấu . Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 trường hợp , ví dụ : 4,5 giờ £ 4 giờ 5 phút (£ là ) 4 giờ 30 phút > 4 giờ 5 phút Học sinh làm bài vào vở , 2 học sinh làm trên bảng lớp , mỗi học sinh làm một trường hợp . III . Củng cố dặn dò . Giáo viên nhận xét tiết học ,dạn dò học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Một chiếc máy cũ trong 49 phút 30 giây sản xuất được 15 sản phẩm . Cũng trong thời gian đó một chiếc máy mới làm được 2 sản phẩm . Hỏi máy nào sản xuất nhanh hơn và thời gian sản xuất mỗi sản phẩm nhanh hơn được bao lâu ?
Tài liệu đính kèm: