Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 140: Ôn tập về phân số

Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 140: Ôn tập về phân số

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ



A . MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh :

- Củng cố cách đọc viết ,rút gọn , quy đồng mẫu số và so sánh các phân số .

- Vận dụng thành thạo để giải các bài toán .

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .

- Bảng phụ vẽ hình bài 1 ( phần a và b)

- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi của bài 4 .

C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 I . Kiểm tra bài cũ :

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 II . Bài mới :

1. Củng cố cách đọc và viết phân số .

Bài 1 :

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1

- 2 học sinh làm trên bảng phụ .

- Học sinh cả lớp làm vào vở . Có thể trình bày :

 a. Hình 1 :

 b. Hình 2 :

- 1 2 học sinh đọc các phân số và hỗn số vừa được viết trên bảng phụ .

- Giáo viên nhận xét ,chữa bài .

- Giáo viên có thể cho học sinh nhắc lại lại ý nghĩa của 1-2 phân số hoặc các phần của hỗn số .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì II - Bài 140: Ôn tập về phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 140
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
š&›
A . MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
Củng cố cách đọc viết ,rút gọn , quy đồng mẫu số và so sánh các phân số .
Vận dụng thành thạo để giải các bài toán .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .
Bảng phụ vẽ hình bài 1 ( phần a và b) 
Đồ dùng phục vụ cho trò chơi của bài 4 .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 I . Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
1. Củng cố cách đọc và viết phân số .
Bài 1 :
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 
2 học sinh làm trên bảng phụ .
Học sinh cả lớp làm vào vở . Có thể trình bày : 
 a. Hình 1 : 
 b. Hình 2 : 
1Š 2 học sinh đọc các phân số và hỗn số vừa được viết trên bảng phụ . 
Giáo viên nhận xét ,chữa bài .
Giáo viên có thể cho học sinh nhắc lại lại ý nghĩa của 1-2 phân số hoặc các phần của hỗn số . 
Bài 5 :
Học sinh đọc yêu cầu và trao đổi cặp đôi để tìm phân số điền vào cho thích hợp . Đại diện các cặp nêu ý kiến và giải thích tại sao viết như vậy .
Giáo viên hướng dẫn :
Trên tia số từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ? (đoạn từ 0 đến 1 trên tia số được chia thành 6 phần bằng nhau )
Hãy viết các phân số và thành các phân số có mẫu số chung là 6 nhưng bằng các phân số này .Học sinh tìm và nêu : = ; = .
Trên tia vạch số ở giữa vạch và tương ứng với phân số nào ? Tương ứng với phân số hay 
Vậy phân số thích hợp để điền vào vạch ở giữa và là phân số nào ? Là phân số hoặc .
Tuỳ theo điều kiện , có thể :
Yêu cầu học sinh viết phân số vào vạch giữa 0 và ; ; và 1.
Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 học sinh nhận xét , cả lớp theo dõi và thống nhất kết quả bài làm :
2. Củng cố kĩ năng rút gọn phân số .
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu .
Giáo viên lưu ý học sinh , khi trú gọn phân số phải đưa về được phân số tối giản , do đó phải tìm xem cả tử số và mẫu số của phân số đó có cùng chia hết cho số lớn nhất là bao nhiêu .
Ví dụ : Phân số 
Ta thấy : 18 chia hết cho 2,3,6,9,18 .
 24 chia hết cho 2,3,4,6,8,12,24 .
Như vậy : 18 và 24 cùng chia hết cho số lớn nhất là 6 .
Giáo viên hỏi muốn rút gọn 1 phân số chúng ta phải làm như thế nào ? 
Học sinh : muốn rút gọn 1 phân số chúng ta phải chi cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số khác 0 .
2 học sinh lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài vào vở .
Giáo viên gọi học sinh nước bài làm của bạn trên bảng .
1 học sinh nhận xét , cả lớp theo dõi thống nhất kết quả làm bài .
 Giáo viên nhận xét ,chữa bài .
Bài giải :
 ; ; 
 ; 
3. Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số .
Bài 3 :
Học sinh đọc yêu cầu .
Cả lớp làm bài , yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện 3 phần a,b,c.
Nhận xét và chữa bài . Gọi học sinh nhắc lại cách quy đồng mẫu số cân chọn mẫu số chung nhỏ nhất có thể .
 Lưu ý trường hợp :
 b) Có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia c) Quy đồng nhiều phân số .
1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải 
. .
 giữ nguyên 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
1 học sinh nhận xét , néu bạn sai thì sửa lại cho đúng .
4. Củng cố kĩ năng so sánh phân số .
Bài 4 :
Học sinh làm bài vào vở . 1 học sinh làm bài trên bảng .
1 học sinh đọc bài làm của mình . Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số có cùng hoặc khác mẫu số , 2 phân số có cùng tử số .
Học sinh nêu : 
Cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số : phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn .
Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số : Quy đồng mẫu số sau đó so sánh như trong hợp trên 
Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số : Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn .
Có thể so sánh qua đơn vị , so sánh phần bù với đơn vị , so sánh qua phần hơn với đơn vị , so sánh qua phân số trung gian .
 Đáp án : 
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các trong hợp so sánh trong bài :
 Vì 2 phân số cùng mẫu số nên ta so sánh tử số của chúng với nhau 7> 5 nên .
 vì 
. Vì 2 phân số có cùng tử số , nên ta so sánh mẫu số .
 10 > 9 nên .
Giáo viên nhận xét chỉnh sửa câu trả lời của từng học sinh cho chính xác , sau đó cho điểm học sinh .
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài .
 III . Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn tập về phân số , làm các bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm .
 Không quy đồng mẫu số ,hãy so sánh các phân số sau :
 , ; 

Tài liệu đính kèm:

  • doc140. ᅯn tập về ph¬n số T6T28.doc